Mục lục
Ngữ pháp là phần cốt lõi của bất kì ngôn ngữ nào mà người học ngoại ngữ cần phải nắm. Tương tự như vậy, ngữ pháp tiếng anh – Grammar cũng có vai trò quan trọng không kém trong các bài thi, đặc biệt là bài thi IELTS.
Ngữ pháp tiếng Anh rất đa dạng và phong phú nên việc gây khó dễ cho người học, hoặc các bạn đang chinh phục IELTS là điều không thể tránh khỏi.
Trong bài viết này, cùng cô đi qua 09 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh giúp bạn nắm vững hơn để tự tin trong bài thi nhé!
Như đã nói ở trên, ngữ pháp tiếng Anh rất đa dạng và phong phú, nhưng dưới đây là 09 thì bạn sẽ dễ dàng gặp trải dài và xuyên suốt trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xem ví dụ tổng quan dưới đây:
Simple |
Continuous |
Perfect |
|
Present |
I go to school every day. |
I am going to school now. |
I have gone to school when I was 3 years old. |
Past |
I went to school yesterday. |
I met my friend when I was going to school. |
I met him after he had finished university. |
Future |
I will go to university in 2023. |
I will be studying English at 8 a.m tomorrow. |
I will have finished my English course by the end of this week. |
Nắm rõ cách thức vận hành của 9 dạng thì trên sẽ giúp bạn tránh mắc những lỗi không đáng có trong bài thi tiếng Anh đấy!
Để đạt được IELTS Band 6+ trở lên ngoài những điểm ngữ pháp cơ bản và câu từ đơn lẻ thì bạn cần nâng cấp thành phần của câu. Mệnh đề quan hệ là điểm ngữ pháp cần thiết giúp bạn làm điều đó.
Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ hoặc đại từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó. Ngoài ra, mệnh đề quan hệ được thấy trong hầu hết các kỹ năng của bài thi IELTS, đặc biệt thể hiện rõ ở phần Speaking và Writing.
|
|
Một số trường hợp câu là mệnh đề quan hệ nhưng lại không thấy đại từ quan hệ trong câu. Đó là vì trong câu đã lược bỏ bớt và hình thành một cấu trúc câu mới.
|
|
|
|
Có 4 dạng từ cơ bản bạn cần nắm rõ: Danh từ, Động từ, Tính từ, Trạng từ. Ngoài ra còn có rất nhiều dạng như: N_Phrase, Phrasal verb, Gerund,…
Từ đó, các bạn sẽ thấy có những quy tắc cho các dạng từ như sau:
Điều quan trọng thứ hai là bạn phải nắm chắc được các dạng từ mà từ vựng đó có thể biến đổi.
Ví dụ:
Từ loại |
Danh từ |
Động từ |
Tính từ |
Trạng từ |
Strong |
Strength |
Strengthen |
Strong |
Strongly |
Decision |
Decision |
Decide |
Decisive |
Decisively |
Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động.
Do đó, nếu bạn nắm vững kiến thức câu bị động, bạn sẽ cải thiện được kỹ năng nói và viết trong bài thi IELTS.
Một số ví dụ về thể bị động:
⇒ My homework is done by me.
⇒ This service is being fixed by my teacher.
⇒ Stamps are often collected by my brother.
DÙNG LINKING WORDS ĐỂ TĂNG ĐIỂM TIÊU CHÍ COHERENCE & COHESION – DÙNG NHƯ THẾ NÀO CHO ĐÚNG?
Có 3 kiểu so sánh cơ bản và chủ yếu trong bài thi IELTS: so sánh hơn, so sánh nhất và so sánh bằng. Nên bạn có thể linh hoạt sử dụng trong bài thi của mình nhé!
|
|
|
|
So sánh bằng với tính từ và trạng từ |
Ex: I’m as good in Maths as in science. Ex: Her car runs as fast as a race car. Ex: This dress is as expensive as yours. |
So sánh bằng với danh từ |
Ex: She takes the same course as her colleague. Ex: She speaks the same language as her father. Ex: I wore the same dress as my sister at her birthday party. |
|
|
Các mạo từ thường gặp: A, An, The. Mạo từ thường đứng trước danh từ, có chức năng chính là để chỉ rõ sự xác định hay không xác định của danh từ đó.
Ex: an ant, a tiger
Ex: Jaden lives in a big house. There is a beautiful garden in the house.
Ex: I would prefer a cup of tea.
Ex: Hong Tham is the best student in class.
Ex: The One Pillar Pagoda is in Viet Nam.
Xem chi tiết cách dùng mạo từ trong tiếng Anh:
Ex: I rarely have a date with my boyfriend.
⇒ Rarely do I have a date with my boyfriend.
Một số cụm từ phủ định thường gặp:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Cụm từ phủ định “No” + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ …
Ex: At no time does he hang out with me.
Ex: Nowhere can you live better than here.
(*) Sự thật thú vị mà bạn chưa bao giờ biết:
Vì đảo ngữ là một dạng ngữ pháp nâng cao trong tiếng Anh nên thường được sử dụng nhiều trong ngôn ngữ viết hơn so với ngôn ngữ nói.
Câu là những đơn vị cấu tạo nên đoạn và đoạn là những đơn vị cấu tạo nên bài văn. Nhưng để tạo thành một câu văn hay thì điều đầu tiên bạn cần là tạo nên sự hài hòa giữa chủ ngữ và động từ chính trong câu.
Hãy cùng cô điểm qua những “nguyên tắc vàng” cần nằm lòng để viết nên những câu văn trôi chảy nhé.
Ex: My brother and I go to the zoo.
Ex: Each of us does all the homework.
Ex: Jogging everyday is good for your health.
Ex: What you are doing is illegal?
Ex: The poor have no voice in society.
Cách chia động từ đi theo chủ ngữ đều có những nguyên tắc riêng. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ giúp bạn mở rộng trong cách diễn đạt thay vì chỉ đóng khung trong việc đặt câu với 7 đại từ nhân xưng.
Phrasal verb là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai tiểu từ (particles). Các tiểu từ này có thể là giới từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb). Tuy nhiên, khi thêm các tiểu từ này vào sau, nghĩa của phrasal verb sẽ hoàn toàn khác biệt so với động từ tạo nên.
Phrasal verb giúp bạn dễ dàng hơn trong việc giao tiếp, thành thạo tiếng anh và trông tự nhiên hơn. Bên cạnh đó, Phrasal verb không đòi hỏi tính học thuật như văn viết, từ đó giúp bạn dễ dàng hơn trong việc vận dụng.
Ví dụ về sự thay đổi nghĩa theo ngữ cảnh của phrasal verb “pick up” tùy theo ngữ cảnh mà sẽ mang những ý nghĩa khác nhau, chẳng hạn như:
Ex: Your health is picking up lately, isn’t it?
(Sức khỏe của bạn có vẻ tốt hơn rồi, phải không nhỉ?)
Ex: Can you pick up Peter after an English lesson?
(Bạn có thể đón Peter sau tiết học Tiếng Anh không?)
Ex: Can you pick up my parcel from the post office?
(Bạn có thể nhận bưu kiện của tôi gửi qua bưu điện không?)
Qua bài viết trên, cô đã chỉ rõ 9 chủ điểm ngữ pháp trong tiếng Anh. Tuy đây không phải tất cả điểm ngữ pháp trong tiếng Anh. Nhưng về cơ bản, đây là bản tóm tắt ngắn gọn những phần kiến thức thường gặp và được áp dụng phổ biến trong các bài thi IELTS.
Chúc bạn thành công trong việc chinh phục band điểm mơ ước nhé!
Dương Hồ Bảo Ngọc
Khám phá Thư viện Học thuật IELTS Wiki:
CÁCH SỬ DỤNG 13 ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG ANH
SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NGHE TIẾNG ANH CHỦ ĐỘNG VÀ THỤ ĐỘNG – PHƯƠNG PHÁP NÀO HIỆU QUẢ?