IELTS WRITING TASK 1: DẠNG MAPS – 03 BƯỚC TIẾP CẬN GIÚP ĐẠT 7.0+

Cách làm dạng Maps IELTS Writing task 1

Dạng bài Maps (bản đồ) là dạng bài khá ít gặp trong phần thi Writing Task 1, tần suất xuất hiện của dạng bài này chỉ khoảng từ 5 đến 10%. Mặc dù Maps là một dạng dễ, không quá khó nhưng rất nhiều bạn thí sinh rất sợ gặp dạng bài này. 

Trong bài viết này, thầy sẽ trình bày cách viết dạng bản đồ theo cách tiếp cận thực tế “thấy gì viết đó” tương tự như dạng bài Process.

Các bạn hãy xem kỹ hướng dẫn sau đây nhé!.

Đề mẫu dạng Maps từ sách IELTS Cambridge

Tương tự như những bài viết Step-By-Step khác thầy đã đề cập trước đó của phần thi IELTS Writing Task 1, thầy dùng đề thi của bộ Cambridge IELTS để hướng dẫn các bạn làm trực tiếp trên đó.

Trong quá trình tự học, bạn cũng chỉ nên dùng đề thi IELTS chính thức để đảm bảo độ chính xác, bám sát với đề thi.

Lấy ví dụ đề mẫu như sau:

Đề mẫu dạng maps trong IELTS Writing task 1

dạng maps ielts writing task 1

Tiếp theo, thầy sẽ hướng dẫn các bạn tóm tắt bản đồ này bằng mô hình 3S.AMG theo cách đơn giản và nhanh gọn. Đây là cách làm chung cho các dạng bài Writing Task 1.

các bước làm dạng maps IELTS Writing task 1

Bước 1: Phân tích (Analysing) Maps (Bản Đồ) – viết câu Introduction

Cách viết câu Introduction cho dạng bài Maps trong Writing Task 1

 Sau khi đọc đề bài, các bạn hãy phân tích 3 từ khóa chính trong câu, bao gồm các từ:

  • “a public park”
  • “first”
  • “opened”

Vì tất cả các “maps” đều phải có sự thay đổi đáng kể nên thầy sẽ thêm vào cụm từ:

  • “remarkable changes”

Và chuyển thể từ opened thành opening. Ngoài ra, từ chức năng khác thay cho show“illustrate”.

Như vậy, sau quá trình phân tích từ đề bài cho sẵn thì thầy đã có một câu mới, đảm bảo chất lượng cả về mặt ngôn từ và ngữ nghĩa.

Câu Introduction dạng Maps IELTS Writing task 1

Lưu ý khi viết câu Introduction cho dạng bài Maps Writing Task 1

  • Dù đề bài khá đơn giản, nhưng nếu các bạn biết cách vận dụng vốn từ vựng sẵn có, các bạn vẫn có thể viết được một câu có độ dài tối thiểu 15 từ.
  • Trong bài này có nói đến thời gian quá khứ, nên các bạn PHẢI chú trọng vào thì, chỉ cần dùng thì hiện tại hoàn thành hoặc tương lai gần là ổn.

Sau khi đã hoàn thành câu mở đầu bài viết, các bạn hãy quan sát kĩ hai bản đồ và tiếp tục chuyển sang bước modelling (mô hình hoá).

Bước 2: Mô hình hoá (Modelling) – viết câu Overview cho Maps

Các bước viết câu Overview cho dạng Maps

Các bạn mô hình hoá (modelling) sự thay đổi giữa 2 bản đồ bằng các từ liên quan đến yếu tố thay đổi (change), cải tiến (improvement) hoặc phát triển (development).

Trong bài này, khi nhìn vào 2 bản đồ, các bạn thấy có nhiều thành phần cơ bản được giữ nguyên, vì vậy thầy sẽ dùng từ:

  • retain hoặc maintain

Để diễn tả việc một số chi tiết được thêm vào, thầy dùng động từ “add”. Ngoài ra, thầy có thể dùng thêm một trong các cụm từ:

  • elements
  • basic
  • essential
  • main

Để diễn tả sự chuyển vị trí quan trọng, chúng ta dùng:

  • “significant relocation”

Thêm từ và cụm từ chỉ dấu ngôn ngữ thể hiện sự khái quát:

  • in general
  • overall
  • looking from an overall perspective

Thêm từ chỉ sự liệt kê:

  • include

Sau cùng, thầy có một câu mẫu như sau:

Câu Overview Dạng Maps IELTS Writing Task 1

Lưu ý khi viết câu Overview cho dạng bài Maps

  • Các bạn PHẢI liệt kê đủ các chi tiết vẫn giữ nguyên và đã thay đổi trong 2 bản đồ.
  • Trong phần này, các bạn chỉ trình bày một cách tổng quan, KHÔNG được miêu tả sâu chi tiết các sự thay đổi.

Vậy là các bạn đã hoàn thành 2 câu chức năng quan trọng của bài, đạt hơn 45 từ và được gần 1/3 chặng đường miêu tả bản đồ trong phần thi Writing Task 1 này.

Trong phần viết tiếp theo, các bạn phải viết từ 8-10 câu, tạo ra một bài viết tóm tắt những sự thay đổi đáng kể trong bản đồ.

Bước 3: Generating 02 Body Paragraphs

Các bước viết Body Paragraph 01 & 02 Writing Task 1 dạng Maps

Các bạn cùng thầy tạo ra (generating) khoảng 2 đoạn văn, mỗi đoạn từ 4-5 câu, mỗi câu miêu tả phải bao gồm các thông tin sau:

Câu đầu tiên trong bài, thầy sẽ dùng cụm từ chức năng:

  • “It could be easily observed from the maps that…”

Về động từ, thầy dùng:

  • “replace”
  • “surround”

Danh từ “seats” thầy phát triển thành:

  • “seating arrangements”

Về vị trí, thầy tập trung vào trung tâm nên dùng 1 trong 2 lựa chọn:

  • “in the middle”
  • “in the centre”

Các chủ thể mà thầy sử dụng lấy từ trong đề bài:

  • “fountain”
  • “rose garden”

Và cuối cùng, thầy kết nối các thành phần bằng cấu trúc đơn giản để có câu bên dưới:

Viết Đoạn Thân Bài Dạng Maps trong IELTS Writing task 1

Câu này dài gần 25 từ, cộng với phần mở bài là chúng ta đã có gần 70 từ, vậy là các bạn đi được gần 1/2 bài viết, trong khi chỉ mới tóm tắt nhẹ chút thông tin.

Các bạn duy trì chuẩn học thuật và cách thức tạo lập ngôn ngữ chi tiết như vậy trong bài IELTS Writing, không chỉ Task 1 mà còn ở Task 2, việc đạt band điểm 7.0+ là điều hoàn toàn có thể.

Lưu ý khi viết Body Paragraph cho dạng bài Maps (Bản Đồ)

  • Các bạn không cần quá quan tâm đến giới hạn từ của đề bài và viết hơn 300 từ là bình thường với các bài nhiều thông tin như trong bài này.
  • Các bạn dùng cấu trúc câu chuẩn mực, rõ ràng giữa các thành phần và tránh tuyệt đối các lỗi ngữ pháp.

Kết luận

Nếu hiểu rõ nguyên lý và các bước thực hiện thì bạn sẽ thấy dạng bài Maps (bản đồ) của phần thi IELTS Writing Task 1 không hề khó chút nào.

Chỉ cần làm theo từng bước, Step-By-Step như trên là bạn có thể dễ dàng target band 7.0 khi gặp dạng bài này khi đi thi đấy.