Mục lục
Để tăng số lượng câu trả lời đúng trong bài thi IELTS Listening, đúng 35/40 câu (IELTS 8.0+), các bạn sinh viên phải có kỹ năng nghe và ghi chú tiếng Anh học thuật ở mức độ cao trung cấp đến nâng cao, tương đương B2-C1 theo Khung tham chiếu Năng lực Ngôn ngữ chung Châu Âu – CEFR.
Ngoài ra, khi luyện Listening IELTS, các bạn sinh viên phải làm quen được với áp lực phòng thi trong thực tế, rèn luyện để có đủ sự tập trung và nghe trọn vẹn những đoạn hội thoại và bài giảng có độ dài 9 phút. Nói cách khác, các bạn phải làm đúng trọn các Part 1, 2, và chỉ được phép sai từ 3-5 câu trong cả Part 3 và 4.
Bên cạnh việc sử dụng tài liệu luyện Listening IELTS – giáo trình Listening & Notetaking Skills 1 trong bài trước và bộ đề luyện thi chính thức Cambridge IELTS (8-16) phổ biến, các bạn nên sử dụng quyển Listening & Notetaking Skills 2 của nhà xuất bản Cengage Learning để bổ sung kiến thức toàn diện nhiều chủ đề.
Chú ý:
Đây cũng là giáo trình chính của môn Nghe – Ghi chú 2 dành cho sinh viên năm 2 hoặc 3, ngành ngôn ngữ Anh của nhiều trường đại học, trong đó có Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học Thành phố Hồ Chí Minh – HUFLIT.
Giáo trình luyện Listening IELTS này giúp các bạn nâng cao kiến thức từ vựng học thuật nhiều chủ đề và kỹ năng nghe và ghi chú ở mức độ cao trung cấp và nâng cao.
Giáo trình Listening & Note-taking Skills 2 giúp sinh viên nâng cao kỹ năng nghe và ghi chú bằng 15 bài giảng, mỗi bài dài 11-20 phút, chia thành 5 chủ đề, về văn hóa và xã hội Mỹ, bao gồm (tạm dịch): sắc dân (The Face of the People), tính cách Mỹ (The American Character), thách thức trong và ngoài nước (Challenges at Home and Abroad), những vấn đề giáo dục (Issues in Education), và hệ thống chính trị (The Official Side).
Tương tự như quyển Listening & Notetaking Skills 1, phần quan trọng nhất của giáo trình là First Listening. Ví dụ, trong Unit 3, Chapter 8, phần First Listening là bài giảng về tội phạm (Two Views on Crime).
Song song với quá trình luyện nghe và luyện vừa nghe vừa ghi chú phần First Listening, sinh viên sẽ học thêm 15-20 từ học thuật phổ biến trong lĩnh vực này, bao gồm: crime rate, penalties, impose, offender, bribery, political corruption, embezzlement, corporate policies, good by nature, violent by nature, blame criminal behavior, shortcomings, racism, injustice, alienated, socialization, committing a crime, adequately.
Sinh viên cần nghe sâu, ghi kĩ và nắm vững từ vựng 15 phần First Listening trong sách là đạt yêu cầu.
Để luyện nghe và ghi chú, sinh viên làm theo gợi ý:
Bước 1
Bước 2
Các bạn nghe và ghi chú nhuần nhuyễn 15 phần First Listening trong sách là đạt yêu cầu về luyện nghe và ghi ghú.
Các bạn tải phần audioscripts của giáo trình này TẠI ĐÂY nha.
Chúc các bạn đạt điểm tốt trong bài thi IELTS Listening.