Mục lục
“A/ An/The” là những từ rất quen thuộc với đa số người học khi mới làm quen với ngôn ngữ thứ hai này. Những từ này được gọi là MẠO TỪ trong tiếng Anh và có tần số xuất hiện rất nhiều.
Vậy thì người học cần dùng mạo từ (article) như thế nào cho đúng? Làm sao phân biệt và sử dụng chính xác được mạo từ trong tiếng Anh? Trong bài viết dưới đây, người học sẽ nắm chắc được toàn bộ kiến thức về những mạo từ này .
Mạo từ trong tiếng Anh (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Mạo từ được chia làm hai loại: mạo từ xác định (definite article) “the”, và mạo từ không xác định (indefinite article) gồm “a, an”.
Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi danh từ được nhắc tới lần đầu tiên.
Trong đó:
Ví dụ: I often eat an apple or a banana everyday.
Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”.
Ví dụ: My new house is near a bus stop, so I usually go to school by bus.
Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp.
Ví dụ: My mother is a teacher.
Mạo từ không xác định (a/an) dùng trong các cụm từ chỉ số lượng.
Một số cụm từ chỉ số lượng bao gồm:
Một số trường hợp ngoại lệ trong cách sử dụng a/an.
Theo quy tắc sau :
Ví dụ: a uniform; a university; an hour; an honest man; a one-way road; a useful way; an SOS; an M.A (một cử nhân).
GIAO TIẾP TIẾNG ANH TỰ TIN HƠN NHỜ ỨNG DỤNG BODY LANGUAGE HIỆU QUẢ
Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ khi được nhắc tới từ lần thứ hai trở đi.
Ví dụ: I have a dog and a cat. The cat is more intelligent than the dog.
⇒ Con mèo và con chó được nhắc tới lần đầu tiên thì dùng “a”, được nhắc tới lần thứ hai trở đi thì dùng “the”.
Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ được xác định bằng một mệnh đề/ mệnh đề quan hệ ở phía sau.
Ví dụ: Do you know the woman who is standing over there?
⇒ Danh từ “Woman” được xác định bởi mệnh đề quan hệ “who is standing over there” nên dùng “the woman”.
Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ là duy nhất, độc nhất.
Ví dụ: the Sun; the Moon; the Earth; the world; the universe; the capital; the king; the president.
Mạo từ xác định “the” dùng trước số thứ tự.
Ví dụ: the first; the second; the third; the last; the only.
Mạo từ xác định “the” dùng trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều.
Ví dụ: the old; the young; the sick; the rich; the poor; the disabled; the unemployed.
Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của ba quốc gia sau.
Lưu ý: “The” dùng trước tên của các quốc gia có tận cùng là “-s”
Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của các loại nhạc cụ, nhưng phải đứng sau động từ “play”.
Ví dụ: My mother bought me a piano because I like playing the piano.
⇒ Trước từ “piano” thứ nhất, vì nó có ý nghĩa là “một” nên ta dùng mạo từ “a”; trước từ “piano” thứ hai vì nó là tên của một loại nhạc cụ và đứng sau động từ “play” nên ta dùng mạo từ “the”.
Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của các địa điểm công cộng.
Ví dụ: the cinema; the zoo; the park; the station; the post office; the airport; the bus stop; the theater; the library.
Mạo từ xác định “the” dùng trước danh từ chỉ tên riêng ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình.
Ví dụ: The Smiths are having dinner now.
Mạo từ xác định “the” dùng trước tính từ so sánh hơn nhất và so sánh kép.
Ví dụ 1: My mother is the most beautiful woman in the world.
⇒ The most beautiful – the dùng trước tính từ so sánh nhất.
⇒ The world – the dùng trước danh từ là duy nhất.
Ví dụ 2: The more I know him, the more I like him.
=> The more _______, the more : so sánh kép.
Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi.
Ví dụ: the Mississippi river; the Fairy Stream; the Black Sea; the Atlantic Ocean; the Sahara; the Himalayas.
Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về nó.
Ví dụ: My father is reading newspapers in the sitting room.
Mạo từ xác định “the” dùng trước các buổi trong ngày.
Ví dụ: in the morning; in the afternoon; in the evening.
Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của các tờ báo.
Ví dụ: the New York Times
Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của các tổ chức.
Ví dụ:
The UN = The United Nations (Tổ chức Liên hợp Quốc)
The WHO = The World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)
The Red Cross (Hội Chữ thập Đỏ)
Mạo từ xác định “the”+ danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật.
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct.
Mạo từ xác định “the” dùng trước danh từ chỉ phương hướng.
Ví dụ: The Sun rises in the east and sets in the west.
⇒ The Sun – dùng “the” trước những danh từ là duy nhất, độc nhất.
⇒ The east/west – dùng “the” trước những danh từ chỉ phương hướng.
Mạo từ xác định “the” dùng trước danh từ + of + danh từ.
Ví dụ: I saw an accident in this morning. A car crashed into a tree. The driver of the car wasn’t hurt but the car was badly damaged.
⇒ Vụ tai nạn (accident) được nhắc đến lần đầu nên ta dùng mạo từ “an”.
⇒ Chiếc xe (car) và cái cây (tree) ở câu thứ hai cũng được nhắc đến lần đầu tiên nên ta dùng mạo từ “a”.
⇒ Dùng “the” + Noun (danh từ) + of + Noun (danh từ) nên ta dùng “the driver of the car”.
⇒ Chiếc xe được nhắc tới lần thứ hai trở đi nên ta dùng mạo từ “the”.
Mạo từ xác định “the” dùng trong một số cụm từ cố định.
Ví dụ: in the middle of something; at the end of something; at the top of something
Mạo từ xác định “the” dùng trước hospital/church/school/prison khi nó mang ý nghĩa khác.
Ví dụ: I go to school by bus everyday. Yesterday my mother went to the school to meet the headmaster.
Trước tên của các môn học
Ví dụ: To me, English is much more interesting than any other subjects.
Trước tên của các môn thể thao
Ví dụ: The boys are playing football in the park.
Trước danh từ số nhiều không xác định
Ví dụ: I don’t like cats.
Trước danh từ không đếm được
Ví dụ: I often drink milk in the morning.
Trước tên của các phương tiện giao thông, nhưng phải đứng sau giới từ “by”
Ví dụ: Although my father has a car, he often goes to work by bus.
Trước danh từ chỉ màu sắc
Ví dụ: Red is not my favorite color.
Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case)
Ví dụ: my friend, the girl’s mother
Trước tên các bữa ăn
Trước thứ, ngày, tháng, năm, mùa (nếu không xác định)
Trước tên quốc ta (trừ các quốc gia đã được liệt kê ở mục trên), tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường
Trước danh từ trừu tượng
Ví dụ: Two things you can’t buy with money are love and health.
Qua bài viết trên, thầy mong các bạn sẽ hiểu rõ hơn về mạo từ trong tiếng Anh, cũng như nắm vững cách sử dụng. Như vậy có thể hạn chế nhiều lỗi không đáng có trong khi sử dụng tiếng Anh thường ngày hoặc làm bài thi!
Chúc các bạn thành công!
Duc Marc
Khám phá kiến thức tiếng Anh hữu ích cùng Đội ngũ Học thuật ILP:
CÁCH SỬ DỤNG 13 ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG ANH
HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH HỌC THUẬT NHƯ THẾ NÀO ĐỂ DỄ NHỚ VÀ NHỚ LÂU?