05 LỖI THƯỜNG GẶP KHI VIẾT CV TIẾNG ANH

viết cv tiếng anh

Để nắm bắt các cơ hội trong cuộc sống, công việc, học tập thì viết CV Tiếng Anh là một điều rất cần thiết. Đặt biệt là các bạn trẻ ngày nay, với CV Tiếng Anh các bạn có thể tự mở cách cửa cơ hội đầy tiềm năng đồng thời tạo ấn tượng tốt, ghi điểm và mở rộng cơ hội trúng tuyển đến những vị trí mà bạn mong muốn.

Trong bài viết ngày hôm nay, cùng thầy đi qua một số lỗi cơ bản mà các bạn thường mắc phải khi viết CV tiếng Anh, từ đó hạn chế một cách tối đa để ghi điểm trong mắt hội đồng xét tuyển hoặc nhà tuyển dụng nhé!

Tại sao nên viết CV tiếng Anh?

Tiếng Anh hiện đang là một ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi khắp nơi trên thế giới, và tác động đến nhiều lĩnh vực trong cuộc sống. Đồng nghĩa với việc này, những công việc đòi hỏi trình độ tiếng anh ngày nhiều và ngày càng phát triển.

Vì quá trình hội nhập đang phát triển vượt bậc, nên CV Tiếng Anh được xem là yếu tố bắt buộc ở các công ty quốc tế. Khi bạn muốn ứng tuyển vào doanh nghiệp nước ngoài hay môi trường học tập quốc tế, thì viết CV tiếng Anh là yêu cầu tối thiểu để hội đồng xét tuyển, nhà tuyển dụng biết về trình độ tiếng Anh của bạn.

Đối với những doanh nghiệp Việt Nam có yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ, sử dụng CV tiếng Anh chính là cách gây ấn tượng ở bước đầu tiên đối với Nhà tuyển dụng.

NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH: CÁCH SỬ DỤNG “THE FORMER” VÀ “THE LATTER”

05 lỗi ngữ pháp thường gặp khi viết CV

Dùng sai động từ

chia động từ sai khi viết CV tiếng Anh

Thường thì CV Tiếng Anh luôn bao quát và chi tiết những công việc, thành tích, quá trình học vấn của bạn trong quá khứ. Do đó, các bạn nên nhớ chia các động từ ở thì quá khứ để tránh gây khó hiểu cho người đọc.

Ví dụ:

  • I helped the marketing team increase sales up to 78%
  • Collated and shared media coverage with colleagues.
  • Delivered promotion activities for Adidas workshop.

Có thể thấy, hầu hết các động từ helped, collated, shared, delivered từ 3 ví dụ trên đều được chia ở thì quá khứ đơn, việc làm này giúp người đọc CV Tiếng Anh của bạn nắm rõ những thành tựu hay công việc bạn đã cống hiến cho công ty trước đó.

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT TRONG TIẾNG ANH

Nội dung không chặt chẽ

Khi viết CV tiếng Anh, trình bày các thành quả công việc của mình trong quá khứ, tính nhất quán là sự ưu tiên thứ hai. Việc trình bày nội dung rõ ràng, liên kết và mạch lạc có thể tạo ấn tượng cho nhà tuyển dụng bạn là người có tính tổ chức cao.

tính nhất quán khi viết Cv tiếng Anh

Bạn có thể sử dụng các gạch đầu dòng, dấu phẩy, dấu chấm, … để liệt kê hay trình bày nội dung khi viết CV Tiếng Anh, nhưng cần có sự nhất quán với nhau.

Ví dụ:

Hanoi – Amsterdam High School for the Gifted

  • Incentive Prize in ACET competition 2018
  • Second Prize in Math Competiton for Excellent Student.
  • Honor Scholarship for Excellent Student 2018, top 15%

Hanoi – Amsterdam High School for the Gifted

  • Incentive Prize in ACET competition 2018
  • Second Prize in Math Competiton for Excellent Student.
  • Honor Scholarship for Excellent Student 2018, top 15%

Thống nhất một dấu gạch đầu dòng hoặc dấu chấm cho từng hạn mục giải thưởng giúp ngăn nắp hơn đúng không nào!

Lỗi cẩu thả trong CV Tiếng Anh

Thông thường, khi viết CV Tiếng Anh bằng máy tính hay viết tay, các bạn hay mắc phải một thói quen đánh máy nhanh hoặc viết nhanh, việc này vô tình thể hiện sự cẩu thà trong câu văn của bạn.

  • University vs university: Đối với CV Tiếng Anh, lỗi này rất dễ mắc phải, “University” với chữ “U” viết hoa thường được sử dụng để nói cụ thể đến một trường đại học nào đó (I just completed my graduation from Hoa Sen University). Còn với “u” thường thì sẽ dùng trong trường hợp sau như: I have been an university student for 5 years.

lỗi cẩu thả khi viết CV tiếng Anh

  • Identity vs Identify: Khi mô tả bản thân, hãy chắc chắn rằng bạn đang dùng “identify” nhằm xác định bạn là ai. Chú ý đến các chi tiết nhỏ là điều tối thiểu quan trọng mà bạn cần xem trọng để tránh sai sót không đáng có.

9 CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CẦN NẮM CHO BÀI THI IELTS

Nhầm lẫn giữa các từ “có vẻ” giống nhau

Việc nhầm lẫn giữa các từ giống nhau sẽ làm bạn mất điểm trong mắt người tuyển dụng hoặc hội đồng xét tuyển.

Ví dụ:

  • Company’s economic policy has risen 20%.
  • Contributing economical ways to operate the marketing department.

Economiceconomical đều bắt nguồn từ danh từ “economy” có nghĩa là kinh tế. Nhưng nếu hiểu sai nghĩa của hai tính từ này thì tính học thuật trong CV Tiếng Anh của bạn sẽ mất điểm đấy!

  • 60% revenue which I contributed for them was their highest benefit.
  • While there I raised their profits by 40%.
  • I offered customers the best experience they’re required.

Cách phát âm của ba từ này có tính tương đồng nhưng mỗi từ lại có nghĩa hoàn toàn khác nhau. Với their chính là đại từ sở hữu của (they), there được dùng để chỉ (vị trí, đó, đây, chổ đấy), còn they’re là viết tắt của “they are” và có nghĩa là (họ).

  • My career in the past related to medical treatment.
  • Carried goods to surrounding neighborhoods.

Khi viết CV Tiếng Anh, career là danh từ chỉ về sự nghiệp, công việc được các nhà tuyển dụng, hội đồng xét tuyển đánh giá cao đối với dạng CV Tiếng Anh. 

Trái lại với career”, “carrier lại mang nghĩa là (người hoặc vật mang vác các vật khác), hoàn toàn khác so với career nhưng dễ bị nhầm lẫn do cách viết và cách đọc.

DÙNG MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH NHƯ THẾ NÀO CHO ĐÚNG?

Dùng sai các thuật ngữ của bậc thạc sĩ, cử nhân

dùng sai thuật ngữ khi viết cv tiếng anh

CV Tiếng Anh là nơi mà các nhà tuyển dụng hoặc hội đồng xét tuyển nắm rõ được bạn là ai, bạn làm gì trong quá khứ, hoặc các thành tích, công việc gần đây nhất mà bạn đạt được. 

Vì thế, để thể hiện sự chuyên nghiệp và sự hiểu biết chuyên sâu, bạn nên nắm rõ các thuật ngữ để chỉ trình độ học vấn một cách chính xác nhất nhé!

Sẽ có nhiều thuật ngữ để đánh giá nhiều mức năng lực khác nhau. Chẳng hạn “bachelor” là tên gọi của một danh xưng học vị đối với sinh viên sau khi tốt nghiệp đại học, được hiểu là ngắn gọn là cử nhân.

Thêm vào đó, “master” có nghĩa là thạc sĩ nghiên cứu chuyên sâu về một lĩnh vực nào đó, đồng thời cũng là một thuật ngữ dùng để chỉ cấp bậc nhưng lại có vị trí cao hơn cử nhân.

Từ đó, các bạn có một số cách để viết sở hữu cách chính xác cho các thuật ngữ này:

  • master’s: I acquired my master’s from Vietnam National University
  • bachelor’s: I obtained a bachelor’s degree from Ho Chi Minh City University of Technology

05 WEBSITE LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TIẾNG ANH

Cách rà soát và kiểm tra lỗi sau khi viết CV Tiếng Anh

kiểm tra lỗi sau khi viết cv tiếng anh

Sau các bước hoàn thành và sắp xếp nội dung một cách rõ ràng, mạch lạc, viết CV tiếng Anh xong, các bạn đừng quên bước kiểm tra và rà soát lại theo một số cách thầy gợi ý dưới đây:

  • Hiện nay, có rất nhiều phần mềm, tính năng hỗ trợ kiểm tra chính tả nổi tiếng như Virtual Writing Tuto, LanguageTool, Ginger và đặt biệt là Grammarly. Tuy đây là các tính năng giúp bạn cải thiện và kiểm tra ngữ pháp nhưng cũng đừng quá phụ thuộc nhé!
  • Bạn nên in CV Tiếng Anh của mình ra và kiểm tra, rà soát trực tiếp trên bản in đó bằng bút màu hoặc tô sáng những lỗi sai đó.
  • Kiểm tra về tính nhất quán từ những thứ nhỏ nhặt như nguyên tắc về dấu, chữ viết, dãn cách giữa các dòng.
  • Đọc chậm và rõ bảng CV Tiếng Anh của bạn, từ đó bạn có thể tìm thấy những từ hoặc cụm từ diễn đạt thiếu hợp lý, không có tính logic.

Nếu bạn đang hoặc sẽ viết CV Tiếng Anh để phục vụ cho nhu cầu cá nhân, thầy mong qua bài viết này các bạn có thể nhận diện được một số lỗi ngữ pháp dễ gặp phải trong CV Tiếng Anh. 

Hãy chỉn chu, tỉ mỉ, cẩn trọng khi viết CV Tiếng Anh của mình nhé! Chúc bạn sớm gia nhập vào ngôi trường mơ ước hoặc tìm được công việc như ý!

Zac Tran

Cải thiện kỹ năng viết Essay cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

06 LƯU Ý CƠ BẢN KHI VIẾT ESSAY – LÀM THẾ NÀO ĐỂ VIẾT MỘT ESSAY CHUẨN?

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN 1: TỪ VỰNG TIẾNG ANH (WORD)