10 EXPRESSIONS MIÊU TẢ TÍNH CÁCH THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG IELTS SPEAKING

10 EXPRESSIONS MIÊU TẢ TÍNH CÁCH THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG IELTS SPEAKING

Trong bài thi IELTS Speaking, thí sinh có thể gặp những câu hỏi liên quan tới việc miêu tả cảm xúc của bản thân, đặc biệt cần phải giải quyết tốt một vài chủ đề miêu tả con người hoặc tính cách thường xuất hiện trong Speaking Part 2. 

Ngoài việc sử dụng những tính từ thông dụng trong tiếng Anh như “sweet” (ngọt ngào), “smart” (thông minh) hay “honest” (trung thực)…, bài viết đưa ra các expressions miêu tả tính cách nhằm đa dạng hóa vốn từ và nâng cao band điểm của thí sinh ở tiêu chí Lexical Resources. Theo dõi bên dưới nhé!

ỨNG DỤNG COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ WORK VÀO IELTS SPEAKING

Những expressions miêu tả tính cách tích cực của đối tượng

  • Down to earth

Down to earth - expressions miêu tả tính cách

Đây là thành ngữ chỉ những người dễ chịudễ dàng kết thân với người khác, người có tính cách khiêm tốn và rất chân thành, rất thực tế và không liên tưởng về những thứ viễn vông.

Ví dụ: Katy is a down to earth person, she never dreams of being a billionare. 

(Katy là một người rất thực tế, cô ấy không bao giờ mơ mộng trở thành tỉ phú.)

  • A go-getter

A go-getter - expressions miêu tả tính cách

Thành ngữ này dùng chỉ những người tràn đầy năng lượng, luôn quyết tâm vượt qua những khó khăn, thử thách để đạt được thành công.

Ví dụ: My friend is so ambitious, she is a go-getter. She always studies hard to get the the first rank in class. 

(Bạn tôi là một người tham vọng, cô ấy luôn học chăm chỉ để giành được hạng nhất ở lớp.)

  • Look on the bright side

Look on the bright side - expressions miêu tả tính cách

Thành ngữ “Look on the bright side” dùng để diễn tả những người có tính cách tích cực, họ luôn nhìn về những mặc tích cực của một vấn đề mặc dù đang trong những tình huống tiêu cực.

Ví dụ: Although Tim is poor and unemployed, he always looks on the bright side that he can get a job and become rich one day. 

(Dù Tim nghèo và thất nghiệp, anh ấy luôn nhìn về hướng tích cực rằng một ngày anh ấy sẽ có được một công việc và trở nên giàu có.)

  • Young at heart

Young at heart - expressions miêu tả tính cách

Đây là thành ngữ chỉ một người có tâm hồn, tính cách trẻ trung.

Tuy nhiên, thành ngữ này chỉ dùng cho những người lớn tuổi vẫn yêu thích những việc mà người trẻ hay làm.

Ví dụ đúng: My grandfather is 70 years old but he is young at heart, he likes taking photos and posting it on the Facebook. 

(Ông của tôi đã 70 tuổi nhưng ông ấy vẫn còn rất trẻ trung, ông ấy thích chụp hình và đăng lên facebook.)

Ví dụ sai: My brother is 25 years old. He is strong and young at heart. 

(Anh trai tôi 25 tuổi. Anh ấy khỏe và trẻ trung.)

  • A people person

A people person - expressions miêu tả tính cách

“A people person” là thành ngữ chỉ những người thân thiện, thích gặp gỡ mọi người và có khả năng giao tiếp tốt.

Ví dụ: My friend is a people person, he can kick off a conversation with strangers in just a few minutes.

(Bạn tôi là một người hòa đồng, anh ấy có thể bắt chuyện với người lạ chỉ trong một vài phút.) 

  • Eager beaver

Eager beaver - expressions miêu tả cảm xúc

“Eager beaver” là thành ngữ chỉ những người siêng năng, chăm chỉ, làm việc say mê.

Ví dụ: Alice is a eager beaver. She always studies hard to widen her knowledge.

(Alice là một cô gái chăm chỉ, cô ất luôn học chăm chỉ để mở mang kiến thức.)

Những expressions miêu tả tính cách tiêu cực của đối tượng

  • A know-it-all

A know-it-all - expressions miêu tả tính cách

Đây là thành ngữ dùng để mỉa mai những người tự cho là biết tất cả mọi thứ và luôn thể hiện bản thân là người hiểu biết. Không nên sử dụng thanh ngữ này khi muốn khen một ai đó thông minh. 

Ví dụ: Tom is always showing off in the conference like a Mr. Know-it-all. 

(Tom luôn luôn thể hiện bản thân trong cuộc họp như thể là anh ấy biết hết tất cả.)

  • A busy-body

A busy-body - expressions miêu tả cảm xúc

Expressions miêu tả tính cách “A busy-body” mô tả những người luôn quan tâm thái quá và can thiệp vào chuyện của người khác.

Ví dụ: Michael is a real busy-body. He’s always asking me about my salary. 

(Michael là một người tọc mạch, anh ấy lúc nào cũng hỏi về thu nhập của tôi.) 

  • A armchair critic

A armchair critic - expressions miêu tả cảm xúc

Đây là cụm danh từ chỉ những người thích chỉ trích hoặc đưa ra nhận xét ở những lĩnh vực mà mình không có kiến thức hoặc luôn phàn nàn nhưng lại không làm gì để cải thiện vấn đề.

Ví dụ: Tony is completely an armchair critic. He complains everything and has done nothing to help us while we are solving the problem.

  •  A couch potato

 A couch potato - expressions miêu tả cảm xúc

Thành ngữ “A couch potato” chỉ một người rất lười biếng, chỉ nằm xem tivi cả ngày và không làm gì cả.

Ví dụ: Harry used to have a sedentary lifestyle. He was a couch potato 2 years ago. 

(Harry đã từng có một lối sống ít vận động. Anh ấy rất lười biếng vào khoảng hai năm trước).

Ứng dụng expressions miêu tả tính cách vào bài IELTS Speaking

Sử dụng expressions miêu tả tính cách trong bài Speaking Part 2

LÀM CÁCH NÀO ĐỂ SỬ DỤNG IDIOMATICS EXPRESSIONS TỰ NHIÊN TRONG BÀI SPEAKING?

Sau đây là cách ứng dụng các idioms, expressions miêu tả tính cách vào bài Speaking Part 2 :

Part 2 – Describe a friend you like to talk with

You should say: 

  • Who he/she is?
  • What do you like to talk about?
  • Why do you like to talk with him/her?
  • And explain how you feel about him/her?

I’m going to tell you about one of my best friends that I’m interested in having a conversation with him.

His name is Quang and he is one of my university friends and we are in the same group. For the first time I have met him, i didn’t have good impression on him, I thought he was Mr. Know-it-all since he was always the leader when we had a group work but i was wrong. Among all of the people I’ve met, he is perhaps the most down-to-earth person, he can easily kick off a confabulation with strangers in just a few minutes. I would say he is such a people person that I have met in my life.

Quang is a go-getter and an eager beaver. He always pulls his socks up to get high scores on the exam, which makes me really admire and learn a lot of knowledge from him. Also, we share a lot in common, from our passion for playing basketball to drinking bubble tea. I think he has a shoulder to cry on since I can share all my stories at work with him and he can give me some good advice without being an armchair critic. That’s the reason why I’m into having a conversation with him

I consider him not only a friend but also a member in my family. I’m always comfortable when i beside him since we can talk about everthing. I’m so greatful to have such a good friend like him in my life.

Vừa rồi là bài mẫu Speaking Part 2 áp dụng những thành ngữ, expressions miêu tả tính cách mà học viên có thể áp dụng vào bài nói của mình. Hy vọng các bạn sẽ đạt điểm thật cao trong các kì thi IELTS sắp tới!

Nguyễn Thị Uyển Nhi

Cải thiện kỹ năng Speaking cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

13 COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ ACCOMMODATION VÀ ỨNG DỤNG TRONG BÀI NÓI IELTS

09 COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ THỜI TIẾT – LÀM THẾ NÀO ĐỂ ỨNG DỤNG TRONG IELTS SPEAKING?

10 IDIOMS MIÊU TẢ CẢM XÚC CỰC XỊN TRONG IELTS SPEAKING