HIỂU ĐÚNG VỀ CÁCH SỬ DỤNG PLURAL VÀ SINGUALAR ĐỂ HẠN CHẾ LỖI TRONG IELTS WRITING

Hiểu về plural & singular để hạn chế lỗi trong IELTS Writing

Trong tiếng Anh các danh từ có thể được phân loại thành hai dạng đó là danh từ đếm được (countable noun) và danh từ không đếm được (uncountable noun). Trong danh từ đếm được thì còn có thể phân làm hai dạng nữa đó là danh từ số ítdanh từ số nhiều (singular and plural nouns). 

Trong bài viết dưới đây, cùng thầy tìm hiểu về hai loại danh từ này, cách hình thành danh từ số nhiều (plural) và áp dụng hiệu quả trong tiếng Anh đặc biệt là trong IELTS Writing như thế nào nhé.

Thế nào là danh từ số ít (singular noun) và danh từ số nhiều (plural noun)?

Các bạn đều biết rằng danh từ là một loại từ hoặc một cụm từ chỉ người, sự vật, địa điểm, nơi chốn, tính chất, cảm xúc hoặc hoạt động. Đó là định nghĩa chung của danh từ. 

Tuy nhiên, danh từ trong tiếng Anh có điểm khác biệt so với tiếng Việt. Đối với tiếng Việt, các bạn sử dụng từ “những”, “các”, “vài” hoặc các từ chỉ số lượng đứng trước danh từ để biểu thị số nhiều (từ hai trở lên), còn trong tiếng Anh có danh từ số nhiều để biểu thị. 

NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH: CÁCH SỬ DỤNG “THE FORMER” VÀ “THE LATTER”

Danh từ số ít là gì?

Danh từ số ít (Singular Nouns) là những danh từ dùng để chỉ một sự vật, hiện tượng đếm được ở số ít, hoặc các danh từ không đếm được.

danh từ số ít - singular là gì

Ví dụ: a cat (một con mèo), an apple (một quả táo),…

Danh từ số nhiều là gì?

Danh từ số nhiều (Plural Nouns) là những danh từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng đếm được với số lượng từ hai trở lên. Để biểu thị số nhiều trong tiếng Anh, thông thường ta thêm “s” hoặc “es” vào sau danh từ số ít.

danh từ số nhiều - plural là gì

Ví dụ: two cats (hai con mèo), three apples (ba quả táo),…

Từ danh từ số ít chuyển thành danh từ số nhiều như thế nào?

nguyên tắc chuyển danh từ số ít thành số nhiều - plural

Thêm “s” vào cuối để thành số nhiều

Ví dụ: five apples, two rooms, six phones…

NHỮNG CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH “ĂN ĐIỂM” CHO IELTS WRITING TASK 2

Danh từ tận cùng là CH, SH, S, X thì thêm “es” vào cuối

Có một điều cần chú ý rằng, từ có tận cùng là “z” thì nhân đôi chữ “z” và thêm “es” bình thường.

Ví dụ:

– one fox – two foxes

– a watch – many watches

– a glass – glasses

– a quiz -> quizzes

Danh từ tận cùng là Y đổi thành “ies”

Ví dụ:

– butterfly – butterflies

– baby – babies

Danh từ tận cùng là “O” thì thêm “es” vào cuối

Ví dụ:

– mango – mangoes

– tomato – tomatoes

– potato – potatoes

Chú ý: Một số từ đặc biệt chỉ thêm “s” như photos, pianos, discos,…

Danh từ tận cùng là F, FE, FF, bỏ đi và thêm “ves” vào cuối

Ví dụ:

– wife – wives

– knife – knives

– shelf – shelves

– half – halves

– staff – staves (hoặc staffs)

Một số danh từ số nhiều (plural) có dạng đặc biệt

danh từ số nhiều dạng đặc biệt - plural

Một số danh từ có tận cùng là “s” nhưng vẫn thuộc danh từ số ít

danh từ tận cùng là s nhưng là số ít

Danh từ số nhiều không thay đổi 

Có một số danh từ khi chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều vẫn giữ nguyên, không thay đổi.

danh từ số nhiều (plural) không đổi

Một số danh từ bất quy tắc

một số danh từ bất quy tắc - plural

06 quy tắc khi dùng danh từ số ít (singular noun) và danh từ số nhiều (plural noun)

1. Thông thường, các bạn dùng danh từ số ít (singular noun) cho danh từ đếm được và số lượng là một, còn danh từ số nhiều (plural noun) cho danh từ đếm được và số lượng từ hai trở lên.

2. Một số danh từ ở dạng số ít, nhưng có hàm ý chỉ một tập thể hay một nhóm, các bạn có thể dùng động từ chia ở số ít hoặc số nhiều.

quy tắc dùng danh từ số ít và số nhiều (plural)

Ví dụ:

The council has (have) made the final decision.

Từ “council” nghĩa là “hội đồng” và trong một “hội đồng” là bao gồm nhiều thành viên trong đó nên các bạn có thể vừa xem đó là danh từ số ít và số nhiều.

Ngoài “council” thì có một số danh từ khác như: army, club, family, group, school, company,… cũng vừa là danh số ít vừa là danh từ số nhiều.

3. Đối với đại lượng, các bạn chia động từ số ít.

Đối với đại lượng, các bạn chia động từ số ít

Ví dụ:

Three hours is enough for students to complete the test.

4. Một số danh từ số nhiều (plural noun) lại chia theo động từ số ít (singular verb) như: data (số it: datum), media (số it: medium).

Ví dụ:

The data was collected in 2002.

The media is strictly controlled by the government.

5. “A number of” và “The number of”

A number of

The number of

Là từ chỉ số lượng, có nghĩa là một vài hoặc một vài những.

Được sử dụng khi muốn nói có một vài người hoặc một vài thứ gì đó. Cụm từ này thường đi với danh từ số nhiều và động từ chia ở dạng số nhiều. 

Ví dụ:

A number of products are imported to other countries. 

Dùng để nói về con số, và chia theo số ít.

Ví dụ: 

Today, the number of disease outbreaks is more significant than in the past.

6. Trong IELTS Writing Task 2, các bạn thường viết về ý tưởng chung (general idea), chính vì vậy, sẽ có xu hướng dùng danh từ số nhiều mà không dùng mạo từ “the”.

Ví dụ:

In many cities, traffic jams have been significant problems for people.

Đây chính là những cách sử dụng danh từ số ít (singular noun) và danh từ số nhiều (plural noun). Tuy đây chỉ là kiến thức ngữ pháp cơ bản nhưng các bạn không nên bỏ qua, bởi vì sử dụng đúng ngữ pháp cũng là một tiêu chí quan trọng trong IELTS Writing.

Nguyễn Tấn Minh Quang

Cải thiện kỹ năng Writing cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

CÁCH SỬ DỤNG CÁC TỪ NỐI CHỈ THỨ TỰ (SEQUENCING) TRONG IELTS WRITING

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO TÍNH TRANG TRỌNG (FORMALITY) CHO BÀI VIẾT IELTS

ỨNG DỤNG MINDMAP ĐỂ LẬP DÀN Ý BÀI IELTS WRITING HIỆU QUẢ