07 BƯỚC GIÚP BẠN TIẾT KIỆM THỜI GIAN KHI LÀM DẠNG BÀI SUMMARY COMPLETION

7 bước giúp bạn tiết kiệm thời gian khi làm dạng bài Summary Completion

Summary Completion là dạng gần như bạn sẽ gặp trong hầu hết các đề thi Reading IELTS.  Dạng đề này kiểm tra kỹ năng đọc nhanh để hiểu thông tin chung của bài, khả năng đọc hiểu thông tin chi tiết (skim và scan), khả năng xác định và đánh giá từ khóa, khả năng nhận dạng từ đồng nghĩa và paraphrasing.

Dưới đây là hướng dẫn cách làm bài Summary Completion hiệu quả, các bạn theo dõi nhé!

Lưu ý chung về Summary Completion

Ở dạng Summary Completion, có một đoạn văn ngắn gọn và xúc tích thể hiện ý tưởng chính của vấn đề. Nhưng đoạn văn sẽ có những chỗ trống. Người làm bài phải điền vào chỗ trống với những từ vựng được cho sẵn hoặc tìm từ vựng trong đoạn văn.

7 bước giúp bạn tiết kiệm thời gian khi làm dạng bài Summary Completion 1

Cần phải lưu ý về số lượng từ bạn sẽ ghi vào trong bài, trường hợp ghi nhiều hơn số lượng từ yêu cầu trong bài là sai. Cố gắng xác định dạng từ trong chỗ trống: tính từ, danh từ hay động từ. 

Sau khi đã xác định được dạng từ trong chỗ trống, ví dụ là một tính từ, bạn sẽ cần tập trung tìm những tính từ được sử dụng trong đoạn văn chứa từ khóa, rất có thể là từ cần được điền vào chỗ trống.

7 Bước để làm dạng Summary Completion trong IELTS Reading

7 bước giúp bạn tiết kiệm thời gian khi làm dạng bài Summary Completion 2

Dưới đây cô sẽ hướng dẫn cách làm cho dạng bài này và minh họa bằng đề bài cụ thể. 

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

The woolly mammoth revival project

Professor George Church and his team are trying to identify the 18…… which enabled mammoths to live in the tundra. The findings could help preserve the mammoth’s close relative, the endangered Asian elephant.

According to Church, introducing Asian elephants to the tundra would involve certain physical adaptations to minimize 19…… To survive in the tundra, the species would need to have the mammoth-like features of thicker hair, 20…… of a reduced size and more 21……

Repopulating the tundra with mammoths or Asian elephant/mammoth hybrids would also have an impact on the environment, which could help to reduce temperatures and decrease 22……

(Đề Cambridge IELTS 15 Reading Test 2)

REVIEW CHI TIẾT BỘ SÁCH CAMBRIDGE IELTS 1-16

Bước 1: Đọc và xác định chính xác yêu câu đề bài 

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer

Bạn phải chọn từ còn thiếu để điền vào chỗ trống từ đoạn văn của bài đọc thay vì trong wordlist của câu hỏi. Không chọn nhiều hơn hai từ trong đoạn văn để điền vào chỗ trống.

Cẩn thận đọc yêu cầu đề bài. Từ còn thiếu ở trong chỗ trống cần điền ở wordlist hay ở trong bài đọc. Kiểm tra số lượng từ giới hạn, ví dụ: no more than two words.

Bước 2: Xác định từ loại

Đọc nhanh đoạn văn để hiểu rõ vấn đề được nói đến trong bài, đồng thời xác định từ loại cần phải điền vào chỗ trống (danh từ, động từ hay tính từ).

ORGANIZATIONAL PATTERNS LÀ GÌ? CÁCH ỨNG DỤNG ĐỂ CẢI THIỆN KỸ NĂNG LÀM BÀI READING IELTS

Bước 3: Chọn từ khóa trong đoạn văn

Summary Completion thường liên hệ với một phần trong bài đọc. Chọn ra từ khóa và cố gắng tìm từ khóa trong bài đọc để xác định phần này. Tên riêng, chữ số, địa điểm là lý tưởng nhất để chọn làm từ khóa vì chúng dễ dàng để nhận dạng. 

Professor George Church and his team are trying to identify the 18…… which enabled mammoths to live in the tundra. The findings could help preserve the mammoth’s close relative, the endangered Asian elephant.

According to Church, introducing Asian elephants to the tundra would involve certain physical adaptations to minimize 19…… To survive in the tundra, the species would need to have the mammoth-like features of thicker hair, 20…… of a reduced size and more 21……

Đối với bài mẫu ‘The woolly mammoth revival project”, từ khóa được chọn là George Church trong đoạn văn đầu tiên và Asian elephants trong đoạn văn thứ 2. Đây đều là những tên riêng dễ nhận dạng. 

Bước 4: Phân nhóm từ đối với wordlist

Đối với dạng đề mà câu trả lời cho đoạn Summary Completion là chọn ra từ wordlist thì cần bổ sung thêm một bước nữa trước khi tìm từ khóa chính là đoán nghĩa và phân nhóm từ 2 đến 3 từ cho một đáp án.

Bước 5: Tìm kiếm từ khóa đầu tiên trong bài 

E

Another popular candidate for this technology is the woolly mammoth. George Church, professor at Harvard Medical School and leader of the Woolly Mammoth Revival Project, has been focusing on cold resistance, the main way in which the extinct woolly mammoth and its nearest living relative, the Asian elephant, differ. By pinpointing which genetic traits made it possible for mammoths to survive the icy climate of the tundra, the project’s goal is to return mammoths, or a mammoth-like species, to the area.

 Trong phần E của bài đọc chứa từ khóa George Church, vì thế từ cần điền nằm ở trong đoạn này. 

Bước 6: Đọc kỹ đoạn văn đã xác định chứa từ khóa

E

Another popular candidate for this technology is the woolly mammoth. George Church, professor at Harvard Medical School and leader of the Woolly Mammoth Revival Project, has been focusing on cold resistance, the main way in which the extinct woolly mammoth and its nearest living relative, the Asian elephant, differ. By pinpointing which genetic traits made it possible for mammoths to survive the icy climate of the tundra, the project’s goal is to return mammoths, or a mammoth-like species, to the area.

Sau khi đã xác định được đoạn văn chứa từ khóa, đọc kỹ để hiểu ý nghĩa. Đồng thời lưu ý rằng từ đồng nghĩa có thể được sử dụng, khi mà tìm kiếm đoạn văn liên quan cố gắng nhận dạng từ đồng nghĩa. Từ pinpoint trong câu ‘By pinpointing which genetic traits made it possible for mammoths to survive’ đồng nghĩa với từ identify trong đoạn văn tóm tắt. 

CÁCH SỬ DỤNG CÁC TỪ NỐI CHỈ THỨ TỰ (SEQUENCING) TRONG IELTS WRITING

Bước 7: Chọn ra từ thích hợp để điền vào chỗ trống

Dựa vào từ loại đã xác định từ trước để khoanh vùng hoặc chọn ra từ thích hợp cần điền vào chỗ trống. Câu 18 cần điền danh từ hoặc cụm danh từ, dựa vào việc xác định từ đồng nghĩa của bước 5, dễ dàng xác định được genetic traits là câu trả lời cho câu số 18.

Thực hành các bước tương tự để tìm ra câu trả lời cho câu hỏi số 19, 20 và 21.  

‘My highest priority would be preserving the endangered Asian elephant,’ says Church, ‘expanding their range to the huge ecosystem of the tundra. Necessary adaptations would include smaller ears, thicker hair, and extra insulating fat, all for the purpose of reducing heat loss in the tundra, and all traits found in the now extinct woolly mammoth.’

Dựa vào từ khóa Asian elephant chúng ta sẽ tìm được câu sau: ‘for the purpose of reducing heat loss in the tundra, and all traits found in the now extinct woolly mammoth’. 

Chú ý rằng từ minimize đã được paraphrase thành reduce, từ đó dễ dàng chọn được đáp án cho câu 19 là heat loss. 

Đối với câu số 20, smaller đã được paraphrase thành reduced size vì thế đáp án ở đây là ears. Tương tự đối với câu 21, extra đồng nghĩa với more và đáp án là insulating fat

Kết luận 

Câu hỏi trong dạng Summary Completion đều là về từ vựng, bạn nên rèn luyện khả đọc hiểu đánh giá một lượng lớn các từ đồng nghĩa cũng như paraphrasing. Câu trả lời đi theo thứ tự trong bài đọc cũng như thứ tự trong các chỗ trống cần phải điền vào.

Bùi Thị Kim Yến

Cải thiện kỹ năng IELTS Reading cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

PHƯƠNG PHÁP BLOCK READING VÀ ỨNG DỤNG ĐỂ TĂNG TỐC ĐỘ ĐỌC

“MÁCH BẠN” BÍ KÍP ĐOÁN NGHĨA TỪ VỰNG TRONG IELTS READING

CÁCH LÀM BÀI MULTIPLE CHOICE IELTS READING LOẠI 1 VÀ XỬ LÝ LỖI SAI THƯỜNG GẶP