NHỮNG EXPRESSIONS DÙNG ĐỂ ĐƯA RA Ý KIẾN (OPINIONS) TRONG WRITING IELTS TASK 2

đưa ra ý kiến writing ielts task 2

Writing IELTS Task 2 thường được đánh giá là một thử thách khó nhằn và cần rất nhiều nỗ lực trong bài thi IELTS. 

Trong phần thi này, thí sinh được yêu cầu viết một bài văn nghị luận (Argumentative essay) theo yêu cầu của đề bài. Tính chất của bài băn nghị luận đòi hỏi thí sinh phải trình bày, lập luận, đưa quan điểm: đồng tình hay không đồng tình, và phân tích các mặt đối lập của một vấn đề.

Không những chỉ đưa ra ý kiến của mình, thí sinh còn cần phải cung cấp những lập luận hợp lí chứng minh, củng cố cho quan điểm của mình. 

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU ĐỀ VÀ CÁC DẠNG BÀI WRITING TASK 2 NHƯ THẾ NÀO?

Chính vì thế, việc diễn đạt và bày tỏ ý tưởng sao cho hiệu quả, chính xác đóng vai trò vô cùng quan trọng phần trình bày Writing IELTS Task 2.

Làm cách nào để vừa thể hiện sự mạch lạc trong ngôn từ, tổ chức bài làm khoa học mà vẫn đảm bảo thời gian để triển khai đầy đủ ý tưởng là băn khoăn của rất nhiều bạn. 

viết writing ielts task 2

Với bài viết này, cô sẽ chia sẻ cho các bạn những giải pháp hiệu quả để việc trình bày quan điểm trong bài thi Writing IELTS Task 2 một cách tối ưu nhất.

Các bạn có 7 cách cơ bản để biểu đạt ý kiến trong bài:

Dùng để nêu quan điểm Writing IELTS Task 2

In my opinion…

Theo ý kiến của tôi…

I strongly opine that…

Tôi cực lực phản đối rằng…

My opinion is that …

Quan điểm của tôi là…

In my view…

Theo quan điểm của tôi…

I believe…

Tôi tin rằng…

It seems to me that…

Theo tôi thì…

My own view on the matter is…

Quan điểm của riêng tôi về vấn đề này là…

To my mind…

Theo suy nghĩ của tôi…

It appears that…

Có vẻ như…

From my point of view

Theo quan điểm của tôi…

I (strongly/wholeheartedly) agree /disagree that + clause /with + noun phrase

Tôi hoàn toàn đồng ý /không đồng ý…

I partly agree /disagree with…

Tôi đồng ý một phần nào đó với…

Dùng để mở đề (opening)

It is often said that… /Many people claim that…

Mọi người thường cho rằng… /Nhiều người cho rằng…

In this day and age… /Nowadays… /These days…

Ngày nay…

We live in an age when many of us are…

Chúng ta sống trong thời đại mà nhiều người trong số chúng ta…

…is a hotly-debated topic that often divides opinion

…là chủ đề gây tranh cãi và có nhiều ý kiến trái chiều…

…is often discussed yet rarely understood

… thì thường được thảo luận nhưng ít khi được hiểu

It goes without saying that….is one of the most important issues facing us today

Không cần phải nói, …… là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay

Giới thiệu luận điểm (introducing points)

Firstly, let us take a look at… /To start with,…

Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào … /Bắt đầu với …

First of all, it is worth considering…

Trước hết, đáng xem xét là…

Secondly,… Thirdly,…

Thứ hai,… Thứ ba,…

Furthermore,… /In addition,… /What is more,… /On top of that,…

Hơn nữa, … /Ngoài ra,… /Hơn nữa là… /Thêm vào đó…

Another point worth noting is… /Another factor to consider is…

Một điểm nữa đáng để chú ý đó là … /Một yếu tố khác cần lưu ý đó là …

Lastly,… /Finally,… /Last but not least…

Cuối cùng,… /Cuối cùng… /Cuối cùng nhưng không kém quan trọng…

Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving examples)

When it comes to + noun/gerund …

Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm – ing

In terms of noun/gerund …

Về + danh từ/ động từ thêm – ing

With respect to noun/gerund…

Đối với + danh từ/ động từ thêm – ing

Not only… but also…

Không những… mà còn…

According to experts,…

Theo như các chuyên gia,…

Research has found that…

Nghiên cứu đã tìm ra rằng …

There are those who argue that…

Nhiều người cho rằng …

For instance…/For example…/Such as

Ví dụ…

Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)

As a result, … /As a result of…

Kết quả là …

…has led to… / …has resulted in …

… đã dẫn đến…

Consequently, … / Therefore,…

Do đó, … / Vì vậy, …

Because of … /Due to…

Do… /Bởi vì,…

One reason behind this is…

Lý do đằng sau điều này là…

Thể hiện sự đối lập (contrasting)

Although/ Even though subject + verb,…

Mặc dù + Chủ từ + Động từ…

Despite/ In spite of + noun/gerund,…

Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm – ing

Despite the fact that subject + verb,…

Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ…

On the one hand…/On the other hand…

Một mặt…mặt khác…

However,… /Nevertheless,… /Even so…

Tuy nhiên,… /Tuy nhiên,… /Dù sao đi nữa,…

Kết bài (concluding)

To sum up,… /In conclusion,…

Tóm lại,… /Kết luận,…

All things considered,…

Cân nhắc mọi vấn đề,…

Taking everything into consideration,…

Xem xét mọi vấn đề,…

Weighing up both sides of the argument,…

Cân nhắc hai mặt của vấn đề,…

The advantages of…outweigh the disadvantages…

Những lợi ích của… vượt hơn những bất lợi…

Có một câu nói của nhà văn Anthony J. D’Angelo cô muốn gửi đến các bạn thay cho lời kết:

Develop a passion for learning. If you do, you will never cease to grow.”

(Hãy tạo cho mình niềm đam mê với việc học. Nếu làm được, bạn sẽ không bao giờ ngừng tiến bộ). 

Những cấu trúc cô vừa cung cấp phía trên là một trong những chìa khóa đưa bạn đến gần hơn với niềm đam mê học tập nói chung và ngôn ngữ nói riêng.

Để làm giàu thêm vốn kiến thức ngôn ngữ và vận dụng thuần thục vào bài thi, cô mong các bạn sẽ ôn luyện thường xuyên và đưa những cấu trúc này khéo léo vào bài làm của mình. 

Chúc các bạn đạt được mục tiêu!

Thùy Dương 

Bài mẫu Writing IELTS Task 2 nè:

WRITING TASK 2 SAMPLE – TOPIC “WILD ANIMALS SHOULD BE PROTECTED”

BÀI ESSAY MẪU IELTS WRITING TASK 2 – PEOPEL CAN MARRY SHOULD BE AT LEAST 21

GIẢI ĐỀ IELTS WRITING 2022: GIẢI ĐỀ THI THẬT THÁNG 5 – THÁNG 7