MỘT SỐ COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ WEATHER CHO IELTS SPEAKING

collocations chủ đề weather và bài mẫu speaking

Khi nghe “How is the weather today?”, thông thường câu trả lời luôn là “It is sunny/ rainy/ cloudy/ windy”. Nhưng nếu như được yêu cầu hãy nói chi tiết hơn về thời tiết ngày hôm nay thì liệu các bạn có đủ vốn từ để nói không? 

Chủ đề về thời tiết nghe có vẻ dễ nhưng lại rất khó nếu như thí sinh không trang bị vốn từ vựng. Đặc biệt, đây cũng là một chủ đề thường hay ra trong phần thi IELT Speaking. Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn một số collocations chủ đề Weather, để giúp các bạn hoàn thành tốt phần thi Speaking. Theo dõi nhé!

10 IDIOMS THÔNG DỤNG NHẤT KHI NÓI VỀ SỞ THÍCH TRONG TIẾNG ANH

Một số Collocations về chủ đề Weather

Như được biết, collocations là cụm từ thường có hai hay nhiều từ kết hợp lại với nhau và tạo thành một nghĩa nhất định. 

collocations chủ đề weather

Chính vì thế, collocations mang tính tự nhiên hơn bao giờ hết. Nếu như một thí sinh có thể sử dụng đa dạng các cụm collocation với nhau trong bài nói, thì tiêu chí Lexical Resources sẽ được đánh giá cao.

SPEAKING: Band Descriptors (public version)

tiêu chí chấm điểm ielts speaking

Tuy nhiên hãy nên sử dụng đúng trường hợp chứ đừng sử dụng “vô tội vạ” để bị trừ điểm oan nhé.

08 IDIOMS VỀ KNOWLEDGE VÀ CÁCH ỨNG DỤNG VÀO BÀI THI IELTS SPEAKING

Sau đây là một số collocations chủ đề Weather (thời tiết):

Downpour: Trận mưa rào lớn, mưa như trút nước

​​Christian got caught in a downpour on his way to the party but fortunately had an umbrella with him.

(Christian đã gặp phải một trận mưa như trút nước trên đường đến bữa tiệc nhưng may mắn thay anh ấy có  theo dù.)

​​Torrential/ Heavy/ Driving/ Lashing rain: mưa xối xả, mưa nặng hạt

The torrential rain was making driving conditions hazardous.

(Cơn mưa xối xả khiến điều kiện lái xe trở nên nguy hiểm.)

Overcast (sky): trời nhiều mây không có mặt trời, trời u ám

Thahn was disappointed that it was overcast for the barbecue but at least it wasn’t raining.

(Thahn đã thất vọng khi buổi tiệc nướng diễn ra trong lúc trời u ám nhưng ít nhất thì nó đã không mưa)

Flash flood: một trận lũ đến bất ngờ và nghiêm trọng, trận lũ quét

The flash flood brought mud and debris gushing down the road bringing traffic to a standstill.

(Trận lũ quét kéo theo bùn đất và xà bần tràn xuống đường khiến giao thông bế tắc)

Global warming: hiện tượng nóng lên toàn cầu

It’s not too late to reverse the effects of global warming but we must act right now.

(Vẫn chưa quá muộn để đảo ngược sự tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu nhưng chúng ta phải hành động ngay bây giờ.)

Baking hot/ Boiling hot: cực kỳ nóng, nóng ẩm, nóng như lửa đốt

​​The weather there is awful. It’s pretty much boiling hot and humid year-round, which often makes me feel irritated and uncomfortable.

(Thời tiết ở đó thật tồi tệ. Thời tiết nóng ẩm quanh năm khá nhiều, khiến tôi thường xuyên cảm thấy bức bối và khó chịu.)

Weather forecast: dự báo thời tiết

What is the weather forecast for next week?

(Dự báo thời tiết cho tuần tới như thế nào vậy?)

High wind: gió lớn

The forecast warned of high winds and a risk of fallen trees.

(Dự báo đã cảnh báo rằng sẽ có gió lớn và có nguy cơ là cây đổ.)

Freezing/ Bitterly cold: Lạnh cóng,  buốt

The sun was shining but there was a freezing/bitterly cold wind blowing.

(Tuy mặt trời chói chang nhưng đã có một trận gió lạnh buốt thổi ngang qua.)

Tropical storm: bão nhiệt đới

Moving over land, the typhoon quickly weakened to tropical storm status as it turned toward the west.

(Khi di chuyển trên đất liền, bão nhanh chóng suy yếu thành bão nhiệt đới khi di chuyển về phía Tây.)

Mild climate: khí hậu ôn hoà

We have a mild climate in the UK with no extremes of heat or cold and few violent storms.

(Vương quốc Anh chúng tôi có khí hậu ôn hoà, không quá nóng cũng không quá lạnh và ít những trận bão lớn.)

Heavy rain: mưa dữ dội, mưa lớn, mưa nặng hạt

The heavy rain caused the flood.

(Trận mưa lớn gây ra lũ lụt.)

Thick fog: sương mù dày đặc

Last night, the whole city was shrouded in thick fog, so we didn’t want to drive to the restaurant and decided to have a home-cooked dinner instead.

(Đêm qua, cả thành phố bị bao phủ bởi sương mù dày đặc, vì vậy chúng tôi không muốn lái xe đến nhà hàng và thay vào đó quyết định dùng bữa tối tự nấu tại nhà.)

Heatwave: đợt nóng

The country was in the middle of a heatwave.

(Đất nước đang ở giữa một đợt nắng nóng.)

Áp dụng các collocations chủ đề Weather vào bài IELTS Speaking

PART 1

Câu 1: What is the weather like in your country? 

Our weather is very unpredictable, especially in the summer. One minute it can be lovely sunshine, the next we’re experiencing a downpour. Vietnam is well-known for this.

Câu 2: Are there any problems with the climate in your country?

I certainly seem to have experienced more violent storms and torrential rain in recent years. This has caused serious flooding in some places. A village near where I live had a flash flood this summer which washed away cars and a few buildings. People say global warming is to blame.

Câu 3: Does the weather ever affect the way you feel?

Most definitely. I feel so much more cheerful and full of energy when it’s sunny, whatever season it is. Even a break in the weather on an overcast day lifts my spirits.

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ FOOD

PART 2

Describe a time when you experienced extreme weather conditions. You should say:

  • when this was
  • where you were
  • what the weather was like
  • And say how you felt about the experience.

(Mô tả khoảng thời gian mà bạn đã trải qua điều kiện thời tiết khắc nghiệt. Bạn nên nói

  • Khi nào xảy ra
  • Bạn đã ở đâu
  • Thời tiết như thế nào
  •  Hãy chia sẻ cảm giác của bạn như thế nào khi trải qua điều đó)

I was studying English in a language school a few years ago … we were in Cornwall in the UK … we’d been enjoying lovely sunny days … not a cloud in the sky … when all of a sudden there was a change in the weather … we were in town walking around the shops when it started to pour down … I’d never seen such heavy rain before … within about 10 minutes the roads were full of water … I think they call it a flash flood … it was like being in the middle of a tropical storm … the water was almost up to my knees … the weather forecast hadn’t predicted it so everyone was taken by surprise … I’m not sure you could call it ‘extreme’ weather as a few hours later it started to clear up … the sun came out and slowly the water level went down … but a lot of people’s houses were flooded so it would have been extreme for them … I found it all quite exciting … in my country we generally have a very mild climate and don’t often get floods like this so it was quite an experience for me.

PART 3

Câu 1: Do you think the weather is changing due to global warming?

I don’t know if it’s due to global warming or not but the weather in my country is certainly changing … We’ve been getting quite mild winters lately … the temperatures are sometimes below freezing but only occasionally … and then during the summer it can get boiling hot with a lot of older people even suffering from heatstroke.

Câu 2: Do you think there are any problems with the world’s climate now?

I believe that we’re facing many serious issues with our climate at the moment and they’re only going to get worse unless we do something about global warming soon.

In my country, the winters are getting milder and wetter and serious flooding is becoming common. It’s a real problem in many areas. However, that’s nothing compared to the devastating tropical storms that some parts of the world are experiencing, more violent than ever before. Meteorologists predict that they will get even stronger in the future which is a great concern.

Ngoài ra để vốn từ vựng trở nên phong phú hơn, các bạn có thể nghe thêm các bảng tin dự báo thời tiết của nước ngoài như: BBC Weather, The Weather Channel, v..v.. 

Hy vọng sau khi đọc bài viết này, các bạn có thể tự tin trả lời các câu hỏi liên quan đến chủ đề thời tiết. Chúc các bạn may mắn.

Trương Nguyễn Minh Tú

Cải thiện kỹ năng IELTS Speaking cùng Đội ngũ học thuật ILP:

ĐỂ GHI ĐIỂM TIÊU CHÍ “PRONUNCIATION” TRONG BÀI THI SPEAKING IELTS

NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH (INTONATION) QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO VÀ CÁCH CẢI THIỆN NGỮ ĐIỆU KHI NÓI

CẤU TRÚC ĐỀ THI SPEAKING IELTS VÀ CÁC BƯỚC CHINH PHỤC NHỮNG DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP – PHẦN 1: DẠNG LIKING/ DISLIKING