NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH: CÁCH SỬ DỤNG “THE FORMER” VÀ “THE LATTER”

the former the latter ngữ pháp trong tiếng anh

“The former”“The latter” là từ liên kết được sử dụng nhiều nhất trong văn viết vì mang tính trang trọng. Để có thể sử dụng thông thạo điểm ngữ pháp trong tiếng Anh này, bạn cần phải nắm vững khái niệm và cách dùng. 

ngữ pháp trong tiếng anh - cách dùng the former và the latter

Trước khi đến nội dung chính, bạn thử đọc và nghe đoạn văn nói về cây “nhục đậu khấu” (nutmeg) sau đó đoán thử xem “the former”“the latter” là đối tượng nào nhé!

“The tree is thickly branched with dense foliage of tough, dark green oval leaves, and produces small, yellow, bell-shaped flowers and pale yellow pear-shaped fruits.

Inside is a purple-brown shiny seed surrounded by a lacy red covering called an ‘aril’. These are the sources of the two spices nutmeg and mace, the former being produced from the dried seed and the latter from the aril”.

Hãy điền từ vào chỗ trống (CHỈ ĐIỀN 1 TỪ)

1/. The _______ is used to produce nutmeg.

2/. The covering known as the aril is used to produce _____________.

(Đáp án sẽ được tiết lộ ở phần dưới bài viết này nhé!)

(Audio)

khi nào nên dùng the former the later - ngữ pháp trong tiếng anh

Khi nào sử dụng “the former”?

“Former”sự vật (sự việc) đầu tiên trong hai sự vật (sự việc) được nhắc tới, mang nghĩa đối lập với “Latter”. Đồng thời, “Former” được sử dụng như một tính từ (adjectives) hoặc danh từ (nouns)

Ví dụ:

  • I was accepted to Harvard and New York for college, but the former’s tuition was cheaper. (adj)
  • I was accepted to Harvard and New York for college, but the former had cheaper tuition. (noun)

Ngữ pháp trong tiếng Anh – Khi nào sử dụng “the latter”?

“Latter”sự vật (sự việc) sau trong hai sự vật (sự việc) được nhắc tới. Bởi thật chất “Latter” được lấy dạng so sánh trong tiếng Anh cổ: “laetra” mang nghĩa là “lower”  rồi dần dà về sau mang nghĩa là “thứ hai trong hai người hoặc hai vật”. 

Ví dụ:

I went to the beach with Diana and Charles, the latter of whom would not stop complaining. 

Điều lưu ý và phân tích đoạn nghe đầu bài

không nên dùng the former the latter khi nào

Bạn không nên sử dụng hai từ liên kết này nếu như trong câu đó được liệt kê từ ba sự vật (sự việc) trở lên. Do đó, hãy cân nhắc trước khi sử dụng nhé!

Như vậy sau khi biết được nghĩa và cách sử dụng của hai từ nói trên thì bây giờ sẽ là phần phân tích và đưa đáp án ở câu hỏi đầu bài.

1/. The _______ is used to produce nutmeg.

2/. The covering known as the aril is used to produce _____________.

Đáp án: 1/ seed 2/ mace.

Tại sao lại là đáp án như vậy? Hãy cùng tập trung phân tích nhé! 

Bỏ qua các phần trên, bạn chỉ nên tập trung nội dung của đoạn này: “These are the sources of the two spices nutmeg and mace, the former being produced from the dried seed and the latter from the aril.” 

(Đây là nguồn gốc của hai loại gia vị nhục đậu khấu và quả chùy, cái đầu tiên là được làm từ hạt khô và cái sau được làm từ vỏ hạt.)

Trong câu này có hai loại gia vị: nutmeg (nhục đậu khấu) và mace (quả chùy). Được biết “the former” có nghĩa là sự vật đầu tiên được nhắc tới trước (ở đây chính là nutmeg) vì vậy nutmeg được sản xuất bởi các hạt khô (produced from dried seed) nên đáp án là seed.

Từ đó, có thể suy ra được đáp án thứ hai bởi “the latter” mang nghĩa “thứ hai trong hai sự vật” nên mace (quả chùy) chính là đáp án đúng.

bài tập ngữ pháp trong tiếng anh

Cách sử dụng “the former”“the latter” trong IELTS Writing

dùng the former the latter trong ielts writing - ngữ pháp trong tiếng anh

Trong bài thi IELTS Writing, các bạn có thể dùng “the former”“the latter” để mô tả dữ liệu ở Writing Task 1 hoặc so sánh các luận điểm, lập luận khác nhau có trong Writing Task 2.

Ngoài ra, “the former”“the latter” có thể xuất hiện trong các bài Đọc (Reading) và bài Nghe (Listening).

Dưới đây là 03 cách sử dụng The formerThe latter trong bài thi IELTS Writing, các bạn theo dõi nhé!

Để thay thế cho từ “respectively”

Ví dụ:

Sales increased in both France and Germany, by 50% and 70% respectively.

Sales increased in both France and Germany, the former by 50% and the latter by 70%.

“The latter half” cũng có nghĩa là “second half”

Ví dụ:

Sales went up significantly in the latter half/ the second half of the decade.

Có thể sử dụng để tham chiếu 2 ý kiến được đưa ở Writing Task 2

Ví dụ:

Solar power and tidal power are both suitable alternatives, but I favor the former/the latter.

Of these two options, the former is less expensive, while the latter is less risky.

Hy vọng bài viết này giúp ích cho bạn, nắm rõ hơn về điểm ngữ pháp trong tiếng Anh – cách sử dụng “the former”“the latter”  và biết cách áp dụng vào bài IELTS Writing.

Chúc bạn đạt được band điểm mong muốn nhé!

Trương Nguyễn Minh Tú

Khám phá Thư viện IELTS Chuyên sâu cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

THẾ NÀO LÀ ACADEMIC ENGLISH? TẠI SAO CẦN PHẢI HỌC TIẾNG ANH HỌC THUẬT?

TIPS LÀM IELTS LISTENING: DỰ ĐOÁN CÂU TRẢ LỜI

“MÁCH BẠN” BÍ KÍP ĐOÁN NGHĨA TỪ VỰNG TRONG IELTS READING