Mục lục
Silent letters – âm câm trong tiếng Anh là một chủ đề tương đối quen thuộc trong tiếng Anh giao tiếp. Nhưng gặp người quen thì lâu lâu cũng … quên mà đúng không?!
Bài viết này sẽ giới thiệu về silent letters để các bạn không còn bỡ ngỡ trước người quen lạ mặt này nữa nhé!
Về khái niệm, silent letters (âm câm) là những ký tự thuộc một số từ ngữ nhất định mà không phát ra âm hoặc không cấu thành bất kỳ âm thanh nào trong cách phát âm của từ đó.
Cũng vì lý do trên, những âm câm của các từ này sẽ không được thể hiện qua phiên âm IPA. Tuy nhiên, ngữ âm của âm câm còn có thể được biểu hiện qua ký hiệu “∅”.
07 TỪ VỰNG TIẾNG ANH MÔ TẢ MỨC ĐỘ PHỔ BIẾN/ NỔI TIẾNG (NGOẠI TRỪ FAMOUS)
Âm câm là một khái niệm rất phổ biến trong tiếng Anh và hiện diện rất nhiều trong ngôn ngữ này.
Các âm câm trong tiếng Anh được chia thành các loại chính như sau:
Phân loại dummy letter (tạm dịch: ký tự giả) trong âm câm được chia thành 2 nhánh nhỏ, bao gồm:
Inert letter (tạm dịch: ký tự trơ) bao gồm những ký tự tùy vào trường hợp sẽ là âm câm hoặc không là âm câm. Phân nhánh này được gặp nhiều nhất ở các từ vựng có cùng gốc.
Empty letter (tạm dịch: ký tự rỗng), khác với inert letter, là những ký tự sẽ luôn là âm câm, bất kể phân loại hoặc gốc của từ vựng ấy.
Phụ âm câm hiện diện rất nhiều trong từ vựng tiếng Anh. Đây cũng là nguyên tố gây cản trở lớn nhất trong chủ đề âm câm do tần suất xuất hiện lớn, và không thể áp dụng một quy tắc nào hoàn toàn chính xác và bao hàm cho các trường hợp này.
Mặc dù không có một quy chuẩn nào có thể áp dụng để xác định âm câm một cách chính xác, chúng ta có thể áp dụng một số mẹo vặt, các trường hợp âm câm tương đối giống nhau được quan sát tổng hợp.
Các bạn có thể tham khảo các trường hợp phổ biến bên dưới nhé:
Ký tự “b” là âm câm |
“B” là âm câm nếu ký tự này đứng cuối câu và đứng sau “m”. |
Ví dụ: climb, limb, dumb, tomb, thumb |
Ký tự “c” là âm câm |
Đối với các từ có chứa cặp chữ cái “sc”, ký tự “c” trong trường hợp này sẽ là âm câm. |
Ví dụ: Muscle, scissors, ascent, miscellaneous |
Ký tự “d” là âm câm |
“D” cũng sẽ là “câm nín” luôn nếu đứng trước “g” nhé! |
Ví dụ: hedge, badge, pledge, dodge |
Ký tự “e” là âm câm |
Trong nhiều trường hợp, “e” sẽ là âm câm nếu ký tự này đứng cuối. |
Ví dụ: take, bite, kite, ride, age |
Ký tự “g” là âm câm |
Bỏ qua phát âm ký tự “g” nếu đứng sau đó là “n” nhé! |
Ví dụ: gnaw, champagne, design, sign Tuy nhiên, các bạn cũng nên lưu ý các trường hợp ngoại lệ nữa! Chẳng hạn như: agnostics, signature, ignite, ignorance. |
Cặp ký tự “gh” là âm câm |
Tuy rằng trong một số trường hợp, “gh” sẽ được phát âm là /f/ (rough, tough, cough, etc.), trong nhiều trường hợp khác, nếu cặp ký tự này đứng sau nguyên âm, các bạn cũng sẽ không phát âm “gh” luôn nhé! |
Ví dụ: through, light, thorough, draught |
Ký tự “h” là âm câm |
Trong cặp ký tự “wh”, trong phần lớn các từ phổ biến, “h” sẽ là một âm câm. Tất nhiên, vẫn sẽ có ngoại lệ, điển hình là who, whole. “H” cũng là âm câm nếu theo sau “c” (choir, chorus, school), “r” (rhythm, rhyme, rhapsody). |
Ví dụ: what, whiskey, wheel, narwhal |
Ký tự “k” là âm câm |
“K” luôn là âm câm nếu đứng trước “n”. Đây cũng là một trong những trường hợp dễ nhận biết âm câm nhất nên hãy ghi nhớ nhé! |
Ví dụ: know, knife, knight, knot, kneel |
Ký tự “p” là âm câm |
Các trường hợp có “p” là âm câm cũng vô cùng dễ nhớ và dễ nhận biết luôn nè! Các bạn hãy lưu ý các trường hợp có “ps”, “pt” và “pn” nhé! |
Ví dụ: psychology, psalm, pterodactyl, pneumonia |
Ký tự “l” là âm câm |
Trong nhiều trường hợp phổ biến, “l” sẽ là âm câm nếu theo sau các nguyên âm A, O, U. |
Ví dụ: half, palm, yolk, should |
Ký tự “n” là âm câm |
Khi “n” đứng cuối và đứng trước đó là ký tự “m” thì “n” cũng là âm câm. |
Ví dụ: Autumn, column, solemn |
Ký tự “s” là âm câm |
Âm câm “s” không thực sự quá phổ biến, tuy nhiên cũng rất dễ nhận biết. “S” sẽ là âm câm nếu đứng trước “l” trong các từ: island, isle, aisle. |
|
Ký tự “w” là âm câm |
Nếu một từ có sự xuất hiện của cặp ký tự “wr”, các bạn không phát âm “w”. |
Ví dụ: wrap, wrong, wrist, wreck |
Khi là chữ cái đầu tiên, “h” cũng có thể là âm câm trong nhiều trường hợp, ví dụ: hour, heir, honest, honor. Tuy nhiên, trong phần lớn “h” vẫn sẽ có âm tiết khi đứng đầu câu (house, hill, hail, hug, etc.)
Âm câm “t” cũng tương đối phổ biến, tuy nhiên, các trường hợp này thường không có quá nhiều điểm tương đồng để có thể quy về một nhóm. Các âm câm “t” phổ biến gồm có: castle, listen, fasten, nestle, etc.
Nếu một từ có tổ hợp 03 ký tự “-gue” đứng cuối, “ue” sẽ là âm câm.
Ví dụ: intrigue, rogue, dialogue, fatigue.
Trường hợp ngoại lệ: argue.
Âm câm hiện hữu trong rất nhiều ngôn ngữ, không chỉ riêng tiếng Anh.
Âm câm cũng là một trong những khó khăn thường gặp đối với người học tiếng Anh. Điều này là do số lượng âm câm trong tiếng Anh rất lớn.
Vẫn còn một số trường hợp thú vị nữa khác về âm câm trên phương diện phương ngữ. Ví dụ điển hình là từ herb. Trong tiếng Anh-Mỹ (American English), ký tự “h” là một âm câm (ví dụ: an herb), tuy nhiên trong tiếng Anh tiêu chuẩn hay tiếng Anh-Anh (British English), herb không có âm câm (ví dụ: a herb).
Âm câm trong dummy letter có thể giúp phân biệt cách phát âm và đánh vần của các từ ngữ nếu người học có thể dễ dàng nhận biết từ gốc.
Bài viết này đã giới thiệu về âm câm cũng như đưa ra rất nhiều ví dụ cho các từ có chứa âm câm và các quy tắc. Hy vọng sau bài viết này, các bạn sẽ bổ sung thật nhiều hơn nữa những kiến thức về chủ đề này nhé!
Phạm Xuân Trí
Có thể những chia sẻ này hữu ích với bạn nè:
ĐỒNG ÂM TRONG TIẾNG ANH VÀ PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN LỖI SAI DO HIỆN TƯỢNG NÀY
06 “MẸO” HIỆU QUẢ GIÚP CẢI THIỆN PHÁT ÂM ENDING SOUND (ÂM CUỐI) TRONG SPEAKING