Chào các bạn đến với bài chia sẻ về tiền tố hậu tố!
Hình thái – hoặc theo cách gọi đơn giản hơn là thể của từ (word form) là cách mà các từ thể hiện thông tin cho người đọc dựa trên các quy tắc cấu tạo từ được định hình sẵn.
Cụ thể, hình thái chung của một từ sẽ gồm ba thành phần:
Tìm hiểu kỹ hơn về các thành phần của hình thái từ là tìm hiểu kỹ hơn về bản chất của hình thái từ cũng như tiền tố và hậu tố trong tiếng Anh. Tất cả sẽ được làm rõ ở phần bên dưới, các bạn đọc thật kỹ nhé!
Từ cơ sở (Base word) khi đứng một mình có ý nghĩa riêng. Khi kết hợp với tiền tố hoặc hậu tố vào từ cơ sở; lúc này từ mới được tạo thành sẽ mang ý nghĩa khác. Tuy vậy, từ mới này có nghĩa xoay quanh hoặc liên quan đến nghĩa của từ cơ sở.
Ví dụ:
|
Gốc từ (Root) bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin; gốc từ thường không đứng 1 mình vì thường sẽ không tạo ra nghĩa.
Ví dụ:
|
Tiền tố (prefix) là những chữ đặt phía trước từ cơ sở hay gốc từ để thay đổi nghĩa ban đầu của nó. Khi thêm tiền tố vào trước từ gốc, từ mới hình thành sẽ mang nghĩa trái ngược hoặc mang một nghĩa khác hẳn, nhưng không làm thay đổi từ loại.
Dưới đây là một số loại tiền tố thông dụng:
Tiền tố |
Định nghĩa |
Ví dụ |
anti- |
chống lại |
anticlimax |
de- |
đối ngược |
devalue |
dis- |
không; đối ngược |
discover |
en-, em-, al- |
gây ra, gán cho |
enact, empower, altruist |
fore- |
trước |
foreshadow, forearm |
in-, im- |
trong |
income, impulse |
in-, im-, il-, ir- |
không |
indirect |
inter- |
giữa |
interrupt |
mid-, con- |
nằm ở giữa |
midfield, control |
mis- |
sai |
misspell |
non- |
không |
nonviolent |
over- |
quá |
overeat |
pre- |
trước |
preview |
re- |
lặp lại |
rewrite |
con- |
cùng với |
contract |
sub- |
dưới ngưỡng |
subway |
super- |
vượt ngưỡng |
superhuman |
trans- |
xuyên |
transmit |
un- |
không, đối ngược |
unusual |
under- |
dưới ngưỡng |
underestimate |
Hậu tố (suffix) là những chữ đặt phía sau từ cơ sở hay gốc từ để thay đổi nghĩa ban đầu của từ/gốc từ đó. Khác với tiền tố, hậu tố thêm vào có thể làm thay đổi từ loại.
Dưới đây là một số loại hậu tố thông dụng:
Hậu tố |
Định nghĩa |
Ví dụ |
-able, -ible |
là, có khả năng |
affordable, sensible |
-al, -ial |
mang tính chất |
universal, facial |
-ize, -y, -ate |
hóa, thực hiện hành động |
socialize, verify, predate |
-en |
được làm từ |
golden |
-er, -or, -ist |
người tiến hành hoạt động |
teacher, professor |
-er |
hơn |
taller |
-est |
nhất |
tallest |
-ful |
đầy |
helpful |
-ic |
mang tính |
poetic |
-ing |
thể động từ; hiện tại phân từ |
sleeping |
-ion, -tion, -ation, |
hành động, quá trình |
submission, motion, |
-ity, -ty |
tình trạng |
activity, society |
-ive, -ative, |
tính chất |
active, comparative, |
-less |
không có |
hopeless |
-ly |
bản chất sự vật |
lovely |
-ment |
hành động; tình trạng |
contentment |
-ness |
tình trạng |
openness |
-ous, -eous, -ious, |
mang tính chất |
riotous, courageous, |
-s, -es |
thể hiện số nhiều |
trains, trenches |
-y |
thể hiện tính chất sự vật |
gloomy |
Vậy là bài viết đã giúp cho bạn hiểu rõ hơn về hình thái của từ, về tiền tố hậu tố của từ. Đồng thời cũng đưa ra cho bạn những tiền tố hậu tố thông dụng để giúp bạn hiểu rõ và sâu hơn.
Việc hiểu về tiền tố hậu tố trong tiếng Anh giúp ích rất nhiều cho bạn trong quá trình học từ vừng và đoán nghĩa của từ. Để hiểu rõ hơn về những điều này, các bạn đọc những bài viết bên dưới nhé:
HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH HỌC THUẬT NHƯ THẾ NÀO ĐỂ DỄ NHỚ VÀ NHỚ LÂU?
Trần Nguyễn Anh Khoa