Danh từ phật học tiếng Việt

Từ Điển Phật Học

Terms
Define

10 công-đức niệm Phật

  1. Nhất giả lễ kính chư Phật
  2. Nhị giả xưng-tán Như-Lai
  3. Tam giả quảng tu cúng-dường
  4. Tứ giả sám-hối nghiệp chướng
  5. Ngũ giả tùy hỷ công đức
  6. Lục giả thỉnh chuyển pháp luân
  7. Thất giả thỉnh Phật trụ thế
  8. Bát giả thường tùy Phật học
  9. Cửu giả hằng thuận chúng sanh
  10. Thập giả phổ gia hồi hướng

10 công-đức niệm Phật

Theo Kinh “Đại-Tập Nguyệt-Tạng”, niệm Phật lớn tiếng có 10 công đức là:

  1. Đánh tan cái tâm hôn-trầm, mê ngủ.
  2. Thiên-ma kinh sợ.
  3. Tiếng vang xa khắp 10 phương.
  4. Ba đường ác được nhờ vào đó mà dứt khổ.
  5. Tiếng động chung-quanh không xâm-nhập vào làm loạn tâm mình được.
  6. Niệm tâm không tán-loạn.
  7. Mạnh-mẽ tinh-tấn.
  8. Chư PHẬT vui-mừng.
  9. Tam-muội hiện-tiền.
  10. Được vãng-sanh Cực-lạc.

Công đức niệm Phật

  1. Nhất giả lễ kính chư Phật
  2. Nhị giả xưng-tán Như-Lai
  3. Tam giả quảng tu cúng-dường
  4. Tứ giả sám-hối nghiệp chướng
  5. Ngũ giả tùy hỷ công đức
  6. Lục giả thỉnh chuyển pháp luân
  7. Thất giả thỉnh Phật trụ thế
  8. Bát giả thường tùy Phật học
  9. Cửu giả hằng thuận chúng sanh
  10. Thập giả phổ gia hồi hướng