DỊCH VỤ CỦA SOSHI
KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT
AN TOÀN THIẾT BỊ
Kiểm định kỹ thuật an toàn là hoạt động kỹ thuật thực hiện theo quy trình nhất định ( gọi là quy trình kiểm định) nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp về tình trạng kỹ thuật an toàn của đối tượng kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật.
Phân loại kiểm định an toàn
a. Kiểm định an toàn lần đầu.
- Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.
b. Kiểm định an toàn định kỳ.
- Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn khi hết thời hạn của lần kiểm định trước.
c. Kiểm định an toàn bất thường.
- Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn thiết bị theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn trong các trường hợp sau:
- Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của thiết bị.
- Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt.
- Khi sử dụng lại các bình đã nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên(đối với thiết bị chịu áp lực).
- Khi có yêu cầu của cơ sở sử dụng hoặc cơ quan có thẩm quyền.
THÔNG TIN DỊCH VỤ
DANH MỤC MÁY MÓC
THIẾT BỊ KIỂM ĐỊNH
STT | DANH MỤC THIẾT BỊ KIỂM ĐỊNH | VĂN BẢN BAN HÀNH | CƠ QUAN BAN HÀNH |
01 | Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar (theo Thông tư 36/2019/TT-BLDTBXH) | ||
02 | Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC (theo Thông tư 36/2019/TT-BLDTBXH) | ||
03 | Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thuỷ tĩnh) | ||
04 | Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hoá lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar | ||
05 | Hệ thống lạnh các loại, trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào lớn hơn 5 kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, lớn hơn 1,5 kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3. | ||
06 | Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên. | ||
07 | Các đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại | ||
08 | Cần trục các loại: Cần trục ô tô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần trục chân đế, cần trục công xôn, cần trục thiếu nhi | ||
09 | Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo | ||
10 | Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục | ||
11 | Trục cáp chở hàng; trục cáp chở người; trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng; cáp treo vận chuyển người | ||
12 | Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng từ 1.000 kg trở lên | ||
13 | Xe tời điện chạy trên ray | ||
14 | Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng, sàn nâng dùng để nâng người | ||
15 | Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên | ||
16 | Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người | ||
17 | Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hoá lỏng, khí hoà tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366: 2010 và Tiêu chuẩn ISO 1119-2002 chế tạo chai gas hình trụ bằng composite); | ||
18 | Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hoá lỏng, khí hoà tan | ||
19 | Thang máy các loại | ||
20 | Thang cuốn; băng tải chở người | ||
21 | Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000 kg trở lên, xe nâng người tự hành | ||
22 | Công trình vui chơi công cộng: Sàn biểu diễn di động; trò chơi mang theo người lên cao từ 2 m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3 m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt, …) trừ các phương tiện thi đấu thể thao) |
THÔNG TIN CHỨNG NHẬN
QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN
Trao đổi kí kết hợp đồng và đăng ký chứng nhận
Khảo sát thực tế nếu có, thu thập tài liệu
Đánh giá tại nhà máy và lấy mẫu thử nghiệm
Thẩm xét hồ sơ, đánh giá và điểm chưa phù hợp
Cấp giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm
Đánh giá giám sát hàng năm và tái đánh giá sau 3 năm
THÔNG TIN CHỨNG NHẬN
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP
Chứng nhận sản phẩm là gì?
Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn (chứng nhận hợp chuẩn). Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba).
Chứng nhận sản phẩm dựa trên những tiêu chuẩn nào?
Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn (chứng nhận hợp chuẩn). Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba).
Thời gian đợi nhận chứng chỉ là bao lâu?
Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn (chứng nhận hợp chuẩn). Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba).
Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy là gì?
Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn (chứng nhận hợp chuẩn). Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba).
Lợi ích mà sản phẩm được chứng nhận là gì?
Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn (chứng nhận hợp chuẩn). Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba).
Chứng nhận sản phẩm có tự nguyện hay bắt buộc?
Chứng nhận chất lượng sản phẩm và hàng hóa là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn (chứng nhận hợp chuẩn). Đây là loại hình chứng nhận được thực hiện theo sự thỏa thuận của tổ chức, cá nhân có nhu cầu chứng nhận với tổ chức chứng nhận sự phù hợp (bên thứ ba).