HƯỚNG DẪN VIẾT DẠNG BÀI CAUSES AND VIEWPOINTS VÀ BÀI MẪU WRITING TASK 2 BAND 8.0+

Trong phần thi IELTS Writing Task 2, dạng bài nguyên nhân và quan điểm (Causes and Viewpoints) chiếm khoảng 70% tần suất ra đề thi Writing Task 2. 

Trong bài viết này, thầy sẽ hướng dẫn các bạn viết dạng bài Causes and Viewpoints chi tiết và dễ hiểu nhất. Theo dõi bên dưới nhé!

Giới thiệu chung dạng bài Causes and Viewpoints trong Writing Task 2

Causes and Viewpoints là dạng bài IELTS Writing Task 2 yêu cầu thí sinh phải thảo luận về các điểm tích cực và tiêu cực của một chủ đề được đưa ra. 

Dạng bài này có thể yêu cầu bạn phải thảo luận về mặt tích cực hoặc tiêu cực (Positive or Negative) của một vấn đề được đưa ra. 

Nếu luyện viết dạng bài Causes and Viewpoints theo bố cục mà thầy hướng dẫn ngay sau đây, chắc chắn các bạn sẽ được Target 7.0+ trong phần thi IELTS Writing Task 2. Các bạn hãy cùng thầy xem kỹ các bước làm bài sau đây nhé!. 

Đề mẫu dạng Causes and Viewpoints – IELTS Writing Task 2

Thầy sẽ ví dụ cho các bạn một dạng bài mẫu được lấy từ kỳ thi IELTS chính thức vào ngày 10/12/2016:

đề mẫu - hướng dẫn viết dạng bài Causes and Viewpoints

Dịch đề: Nhiều người đang đi du lịch đến các quốc gia khác hơn bao giờ hết. Tại sao? Đây là một sự phát triển tích cực hay tiêu cực?

Viết dạng bài Causes and Viewpoints – Chiến lược làm bài điểm cao

Trước khi bắt đầu viết dạng bài Causes and Viewpoints, các bạn hãy dành 5 phút lên ý tưởnglập dàn bài để có thể sắp xếp thông tin một cách rõ ràng.

Bạn phải quyết định quan điểm tích cực (positive) hoặc tiêu cực (negative) và các ví dụ minh hoạ mà bạn có thể sử dụng.

Có một lời khuyên là bạn nên dành trọn 40 phút cho Task này vì số điểm của Task 2 chiếm đến 2/3 tổng số điểm Writing.

Bên cạnh đó, cần đảm bảo rằng bài viết có tối thiểu 250 từ và sắp xếp bố cục mạch lạc và logic. Hãy viết bằng văn phong trang trọng, từ ngữ “chuẩn” học thuật vì đây là một bài viết theo dạng bài luận.

lời khuyên khi viết dạng bài causes and viewpoints

Dàn bài chi tiết cho dạng Causes and Viewpoints

Chữ “hoặc” trong câu hỏi đề bài IELTS Writing Task 2 dạng này khiến một số thí sinh nghĩ rằng bạn PHẢI chọn quan điểm này hay quan điểm kia, nhưng trên thực tế, bạn có thể đồng ý 100%, không đồng ý 100% hoặc đồng ý một phần, miễn là bạn đi đúng chủ đề.

Đoạn 1 (Introduction) 

  • Paraphrase câu hỏi
  • Giới thiệu topic cụ thể bạn sẽ nói đến trong bài

Đoạn 2 (Thân bài 1) 

  • Giới thiệu topic (Topic sentence – quan điểm tích cực)
  • Giải thích, luận điểm đi vào chi tiết
  • Ví dụ

Đoạn 3 (Thân bài 2)

  • Giới thiệu topic (Topic sentence – quan điểm tiêu cực)
  • Giải thích, luận điểm đi vào chi tiết
  • Ví dụ

Đoạn 4 (Kết bài) 

  • Khẳng định lại quan điểm cá nhân và tại sao bạn lại chọn quan điểm đó

Phân tích cụ thể dàn bài – Viết dạng bài Causes and Viewpoints

Đoạn 1: Mở bài (Introduction)

lưu ý khi viết dạng bài causes and viewpoints - phần mở bài

Đối với cách viết dạng bài Causes and Viewpoints phần mở bài, đây là phần giới thiệu cho bài Writing Task 2 nên câu mở đầu bạn cần paraphrase lại đề bài, tức là bạn sẽ phải viết lại câu hỏi bằng từ ngữ của riêng bạn: sử dụng từ đồng nghĩa, hoặc thay đổi cấu trúc câu, … 

Bạn không thể chỉ copy lại hoặc sử dụng lại y nguyên từ được cho sẵn trong câu hỏi. Vì phải viết 250 từ trong vòng 40 phút, phần mở bài các bạn phải hoàn thành thật nhanh chóng và đảm bảo truyền tải được định hướng của bài viết.

Đoạn 2: Thân bài 1 (Body 1)

lưu ý khi viết dạng bài causes and viewpoints - phần thân bài

Trong đoạn này, bạn nên viết về quan điểm tích cực (positive) của vấn đề, cung cấp thông tin cụ thể. 

Tiếp theo bạn cần có những câu Hỗ Trợ (Supporting Sentence) để làm rõ hơn về quan điểm của bạn, ý tưởng của bạn nêu ra trong câu Chủ Đề (Topic Sentence) và giúp bạn ghi điểm cho tiêu chí Cohesive and Coherence (tính gắn kết & mạch lạc). 

Câu thứ ba sẽ đưa ra một ví dụ để chứng minh cho quan điểm tích cực của vấn đề. Khi đưa ra ví dụ, các bạn có thể lấy từ kinh nghiệm của chính bản thân mình hoặc bạn có thể “tự nghĩ ra” một ví dụ vì giám khảo sẽ không kiểm tra độ chính xác của thông tin. Họ chỉ đơn thuần kiểm tra khả năng sử dụng tiếng Anh của bạn như thế nào. 

Bạn có thể nghĩ đại ra một ví dụ từ báo cáo, tạp chí hoặc một nghiên cứu nào đó…

Ví dụ: “According to recent reports, the UK government has spent at least 3 billion pounds every year….”

Đoạn 3: Thân bài 2 (Body 2)

Trong đoạn này, bạn nên viết về quan điểm tiêu cực (negative) hoặc một quan điểm tích cực khác chứng minh ý kiến của bạn về vấn đề nêu ra. 

Cũng giống như cách viết dạng bài Causes and Viewpoints đoạn thân bài 1, bạn cần phải cung cấp các thông tin cụ thể, các câu tiếp theo sẽ giải thích, đi vào chi tiết và cuối cùng đưa ra một ví dụ hỗ trợ cho quan điểm của mình.

Đoạn 4: Kết bài (Conclusion)

lưu ý khi viết dạng bài causes and viewpoints - phần kết bài

Trong đoạn này, bạn nên tóm tắt lại các điểm chính đã đề cập ở trên bài và cho biết bên nào tốt hơn theo quan điểm ​​của bạn.

Bạn không nên viết thêm bất kỳ thông tin hoặc ý mới nào khác trong đoạn này. Đây là một điểm quan trọng cần lưu ý khi viết dạng bài Causes and Viewpoints phần kết bài.

Bài mẫu chi tiết – viết dạng bài Causes and Viewpoints

Thầy giới thiệu các bạn một bài mẫu (Band 8.0+) trong phần IELTS Writing Task 2 về chủ đề Du lịch (Travelling/Tourism) được thực hiện theo cách viết dạng bài Causes and Viewpoints và chuẩn học thuật nêu trên.

More and more people today are choosing to travel internationally. This positive development is mainly because of a rise in middle class income coupled with advances in aviation.

People today can afford to travel as it has become more convenient. The last half century has seen wages in both developed and developing companies climb with the concomitant expansion of the global middle class. Workers have the disposable income to travel that they lacked in the past. This has been complemented with safer airplanes so individuals are not afraid to fly. Airfares have also become cheaper as companies like Boeing produce more efficient planes, competition intensifies between competing airlines, and the supply more than meets demand for flights. These factors combined have spawned a golden age of international travel.

Looking at the opportunity in perspective, it is hard to see the advent of international travel as anything less than one of mankind’s greatest achievements. For the entirety of human history, most people lived and died near to where they were born. Anyone who wanted to travel to another country had to possess enormous wealth, time, and courage. Today, the average employee can save up and travel to see the wonders of the Renaissance in Southern Europe, the vast monuments to history and modernity in China, or explore any other corner of Earth that has piqued their interest. This is an unprecedented opportunity unavailable to past generations.

In conclusion, international travel is a byproduct of the modern age and we should all be grateful for its possibility. There are clear environmental drawbacks but those should not blind people to its benefits taken as a whole.

Một số từ vựng nổi bật trong bài

Từ vựng Nghĩa Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt
middle class (n) a social group that consists of well-educated people, such as doctors, lawyers, and teachers, who have good jobs and are not poor, but are not very rich tầng lớp trung lưu
aviation (n) the activity of flying aircraft, or of designing, producing, and keeping them in good condition ngành hàng không
(can) afford (v) to be able to buy or do something because you have enough money or time đủ khả năng làm gì (tiền bạc, thời gian …)
concomitant (adj) happening and connected with another thing đi đôi với, kèm theo, cùng xảy ra
expansion (n) the increase of something in size, number, or importance sự mở rộng
complement (v) to make something else seem better or more attractive when combining with it bổ sung
intensify (v) to make something stronger or more extreme, or to become stronger or more extreme tăng cường
perspective (n) a picture or view of something góc nhìn
advent (n) the fact of an event happening, an invention being made, or a person arriving sự đến, sự tới (của một nhân vật, một sự kiện quan trọng)
mankind (n) the whole of the human race, including both men and women nhân loại
possess (v) to have or own something, or to have a particular quality sở hữu
monument (n) a structure or building that is built to honour a special person or event công trình tưởng niệm
modernity (n) the condition of being modern tính hiện đại
pique (v) to excite or cause interest khêu gợi (sự chú ý, tính tò mò…)
unprecedented (adj) never having happened or existed in the past chưa từng thấy trước đây
byproduct (n) something that is produced as a result of making something else, or something unexpected that happens as a result of something else sản phẩm phụ
drawback (n) a disadvantage or the negative part of a situation bất lợi

Kết luận 

Dạng bài Causes and Viewpoints là một dạng bài không quá khó nếu như thí sinh nắm vững kiến thức và xem kỹ các hướng dẫn chung.

Thầy hi vọng sau bài viết này, các bạn thí sinh sẽ hiểu được tường tận cách viết dạng bài Causes and Viewpoints và đạt được Band điểm thật cao trong kỳ thi IELTS nhé!. 

CÁCH VIẾT DẠNG BÀI CAUSE AND SOLUTION WRITING TASK 2 VÀ BÀI MẪU BAND 8.0+

Cause and Solution (Nguyên nhân và Giải pháp) là dạng bài được các bạn thí sinh đánh giá khá khó trong bài thi IELTS Writing Task 2

Dạng bài này rất thường gặp trong bài thi Task 2 với tỉ lệ hơn 80%. Trong bài viết này, thầy sẽ hướng dẫn các bạn cách viết dạng bài Cause and Solution chi tiết và dễ hiểu.

Điều quan trọng hơn hết là các bạn sẽ nắm được cách thức làm bài và có thể ứng dụng cho nhiều dạng Writing Task 2 khác. 

Giới thiệu chung về dạng bài Cause and Solution – IELTS Writing Task 2

Đây là dạng bài đặt ra một vấn đề và yêu cầu chúng ta phải đưa ra các nguyên nhân dẫn đến vấn đề đó, và các ảnh hưởng của vấn đề đó đối với một đối tượng nhất định. 

Theo dõi nội dung bên dưới để nắm rõ cách viết dạng bài Cause and Solution đạt điểm cao nhé!

Đề mẫu dạng bài Cause and Solution

Thầy sẽ ví dụ cho các bạn một dạng bài mẫu được lấy từ kỳ thi IELTS chính thức để phân tích và hướng dẫn các bạn cách viết dạng bài Cause and Solution.

đề mẫu và hướng dẫn cách viết dạng bài cause and solution

Dịch đề: Ảnh hưởng của con người đến hệ sinh thái của thế giới đang dẫn đến sự tuyệt chủng của các loài và mất tính đa dạng sinh học.

Những nguyên nhân cơ bản làm mất đa dạng sinh học là gì? Bạn có thể đề xuất những giải pháp nào?

Chiến lược làm bài – cách viết dạng Cause and Solution Writing Task 2

Như bạn đã biết, bạn nên dành khoảng 40 phút cho bài IELTS Writing task 2. Nhưng trước khi bắt đầu viết bài luận, bạn nên dành 2 – 4 phút để tạo ra một số ý tưởng cho bài luận của mình.

Bằng cách này, bạn sẽ biết phải viết về cái gì và bài luận của bạn sẽ có cấu trúc hoàn chỉnh hơn.

Trước khi bắt đầu tìm hiểu về cách viết dạng bài Cause and Solution, chúng ta sẽ xem xét làm thế nào để đưa ra ý tưởng cho bài luận dạng này.

Theo thầy, các bạn phải xác định 3 điều:

cách viết dạng bài cause and solution - 3 điều cần lưu ý khi lên ý tưởng

Các vấn đề đã được đưa ra: mất đa dạng sinh học (hay nói cách khác, một số loài động vật và thực vật đang chết ra).

Bây giờ chúng ta hãy nghĩ về nguyên nhângiải pháp của nó. Dưới đây là một số ý tưởng có thể nảy ra trong đầu bạn:

Nguyên nhân (Causes)

  • Thay đổi môi trường sống tự nhiên
    Khi con người biến đổi môi trường một cách nhân tạo (xây dựng đường xá, nhà cửa, …), họ phá hủy môi trường sống tự nhiên của động vật.
  • Sự ô nhiễm
    Ô nhiễm làm thay đổi tiêu cực dòng năng lượng, cấu tạo hóa học của môi trường và khí hậu nói chung, do đó rất nhiều loài không thể sống trong điều kiện đó và chết dần.
  • Khai thác quá mức tài nguyên
    Khi các hoạt động liên quan đến đánh bắt và khai thác tài nguyên thiên nhiên diễn ra quá gay gắt trong một khu vực cụ thể, tài nguyên đó sẽ trở nên cạn kiệt. Ví dụ: Canh tác quá dữ dội làm kiệt quệ đất; đánh bắt quá thường xuyên, không đủ thời gian để cá sinh sản, làm cho cá biến mất.

Sau khi đã xác định được các nguyên nhân có thể xảy ra, bạn có thể sử dụng chúng trong bài viết của mình. 

Bạn có thể nghĩa ra thêm lý do của vấn đề này, nhưng thông thường, chỉ cần đưa ra 1-2 nguyên nhân trong bài viết của bạn là đủ .

Các giải pháp khả thi (Solutions)

  • Bảo vệ các khu vực hạn chế hoạt động của con người và tránh khai thác quá mức tài nguyên là những cách tốt nhất để cứu môi trường và ngăn chặn các loài sinh vật chết dần chết mòn.
  • Nâng cao nhận thức: Thông báo cho người dân nói chung về những bất lợi của việc mất đa dạng sinh học sẽ khuyến khích mọi người có ý thức hơn về môi trường.

1-2 giải pháp là đủ cho một bài văn hay. Bây giờ, sau khi các bạn đã nghĩ ra được một số ý tưởng, đã đến lúc dàn bài chi tiết cho một bài luận Cause and Solution. Đây là bước thứ 2 trong cách viết dạng bai Causer and Solution mà thầy chia sẻ đến các bạn.

Cách viết dạng bài Cause and Solution – Dàn bài chung

Đoạn 1 (Introduction)

  • Paraphrase đề bài
  • Viết câu thesis statement

Đoạn 2 (Body 1)

  • Đưa ra nguyên nhân
  • Topic sentence
  • Nguyên nhân thứ nhất
  • Giải thích và luận điểm cho nguyên nhân thứ nhất
  • Nguyên nhân thứ hai
  • Giải thích và luận điểm cho nguyên nhân thứ hai
  • Ví dụ 

Đoạn 3 (Body 2)

  • Đưa ra giải pháp
  • Topic sentence
  • Giải pháp thứ nhất
  • Giải thích và luận điểm cho giải pháp thứ nhất
  • Giải pháp thứ hai
  • Giải thích và luận điểm cho giải pháp thứ hai
  • Ví dụ 

Kết bài (Conclusion)

Tóm tắt lại ý chính đoạn thân bài bạn đã nêu ra. 

Bài mẫu chi tiết dạng Cause and Solution

Thầy giới thiệu các bạn một bài viết mẫu (Band 8.0+) trong phần IELTS Writing Task 2 được viết theo chuẩn học thuật cho đề bài nêu trên. 

Thông qua bài mẫu, các bạn có thể phân tích và rút ra một số lưu ý riêng cho bản thân về cách viết dạng bài Cause and Solution để tự mình hoàn chỉnh hơn và xử lý tốt các đề Writing Task 2 dạng này nhé!

Despite knowing about biodiversity’s importance for a long time, human activity has been causing massive extinctions of different species. This essay will examine the main causes of loss of biodiversity and possible solutions of this problem.

The two main causes of species extinction are change of their habitats and overexploitation of natural resources. When humans artificially transform the environment, they destroy vegetation and animals’ natural habitat. For instance, to build new roads people are cutting down the trees and cementing the soil, altering the environment. Because of that, a lot of species are dying out. Also, when the activities connected with capturing and harvesting a natural resource are too intense in a particular area, the resource becomes exhausted. For example, too frequent fishing doesn’t leave enough time for fish to reproduce and makes them disappear. In other words, human activities often deplete local flora and fauna and cause loss of bio-diversity.

Some possible solutions to this problem are protecting natural areas and promoting awareness among people. By protecting areas where human activity is limited and avoiding overexploitation of its resources, we can save the untouched environment and prevent species from dying out. Moreover, the next step in fighting bio-diversity loss is informing the general population about the dangers of this problem. This way, people will be more conscious of the environment and won’t overuse or destroy its resources.

To conclude, people’s activities that change the environment have negative impact on the world’s ecosystem. However, we can significantly lessen the extinction of species by protecting natural areas and enlightening people as to this problem.

Một số từ vựng nổi bật được dùng trong bài

Từ vựng Nghĩa Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt
biodiversity (n) the variety of different kinds of animals and plants found in a particular region sự đa dạng sinh học
massive (adj) very large in size, amount, or number đồ sộ; to lớn
overexploitation (n) the act of using too much of something, especially a natural resource sự khai thác, sử dụng quá mức
artificially (adv) in a way that uses an industrial process or substance, rather than being natural không tự nhiên, nhân tạo
vegetation (n) plants in general, or plants that are found in a particular area thực vật (nói chung)
alter (v) to change something, usually slightly, or to cause the characteristics of something to change thay đổi
die out to become less common and finally stop existing mất dần, chết dần
intense (adj) extreme and forceful or (of a feeling) very strong mạnh, cực kỳ
flora and fauna (n) The flora and fauna of a place are its plants and animals thực vật và động vật
deplete (v) to reduce something in size or amount, especially supplies of energy, money, etc. làm vơi đi, làm cạn đi, làm giảm sút, cạn kiệt
conscious (adj) to notice that a particular thing or person exists or is present có ý thức
impact on (n)
a powerful effect that something sự ảnh hưởng
enlighten (v) to provide someone with information and understanding, or to explain the true facts about something to someone làm sáng tỏ, khai sáng

Kết luận – cách viết dạng bài Cause and Solution

Cause and Solution là một dạng bài không quá khó nếu như thí sinh nắm vững kiến thức và xem kỹ các hướng dẫn chung.

Thầy hi vọng sau những chia sẻ, hướng dẫn về cách viết dạng bài Cause and Solution ở trên, các bạn sẽ hiểu được tường tận và đạt được Band điểm thật cao trong kỳ thi IELTS nhé!

Ngoài ra, thầy có chia sẻ và hướng dẫn rất nhiều cách viết về các dạng bài khác trong IELTS Writing Task 2. Các bạn có thể tham khảo TẠI ĐÂY nhé!

HƯỚNG DẪN VIẾT DẠNG BÀI AGREE OR DISAGREE VÀ BÀI MẪU WRITING TASK 2 BAND 8.0+

Rất nhiều học viên IELTS của thầy đã hỏi rằng: “Trong phần IELTS Writing Task 2, em cần có bao nhiêu ý tưởng cho dạng bài Agree or disagree và cấu trúc bài luận của dạng này như thế nào?” 

Trong bài viết này, thầy sẽ giải thích rõ ràng những gì các bạn thí sinh cần làm và tại sao, từ đó hướng dẫn các bạn cách viết dạng bài Agree or Disagree để đạt band điểm IELTS cao.

Giới thiệu chung dạng bài Agree or Disagree – IELTS Writing Task 2 

Dạng bài Agree or Disagree được đánh giá là thường xuyên xuất hiện nhất trong IELTS Writing Task 2, với tần suất khoảng 80% và yêu cầu thí sinh đưa ra ý kiến chủ quan của mình.

Điểm quan trọng của dạng bài Agree or Disagree là thí sinh cần thể hiện ý kiến cá nhân thật rõ ràng và mạch lạc, bao gồm lập trường tán thành hoặc không tán thành cùng với những lập luận hợp lý.

Các bạn hãy tiếp tục theo dõi bài viết sau đây để tìm hiểu cách viết dạng bài này sao cho thật “chuẩn” nhé!. 

Đề mẫu dạng bài Agree or Disagree

Thầy sẽ ví dụ cho các bạn một dạng bài mẫu được lấy từ kỳ thi IELTS chính thức vào ngày 03/06/2017: 

đề writing task 2 chính thức dạng bài agree or disagree

Dịch đề: Ở nhiều nước, phạt tù là biện pháp phổ biến nhất đối với tội phạm. Tuy nhiên, một số người cho rằng việc giáo dục khắt khe sẽ là giải pháp hiệu quả hơn.

Bạn đồng ý hay không đồng ý với quan điểm này?

Chiến lược làm dạng bài Agree Or Disagree đạt điểm cao

Thứ nhất: Lập luận rõ ràng 

Điều đầu tiên cần nhớ là đối với câu hỏi ở trên, bạn không cần phải thảo luận cả hai khía cạnh nhưng bạn có thể nếu bạn muốn.

Do đó, bạn có quyền lựa chọn thảo luận về phía “đồng ý” hoặc “không đồng ý” hoặc thảo luận cả hai bên. 

Ngay cả khi bạn chọn thảo luận cả hai ý kiến, bạn phải nói rõ quan điểm ​​của bạn là đồng ý hay không đồng ý. Điều này rất quan trọng đối với điểm Task Achievement (đáp ứng yêu cầu để bài) của bạn.  

dạng bài agree or disagree - lập luận rõ ràng khi viết

Bạn có thể thấy từ bảng bên dưới rằng nếu bạn không chọn rõ một bên, bạn sẽ không đạt điểm trên 5.0 cho Task Response – bất kể phần còn lại của bài viết của bạn tốt đến mức nào.

Band Score

Official IELTS description

(Task Achievement)

What it means

7.0+

“Presents a clear position throughout the response”

Your overall opinion is very clear and is well supported by all your reasons and examples in your whole essay.

6.0

“Presents a relevant position, although the conclusions may become unclear or repetitive.”

Your overall opinion is good but you don’t always clearly support it with reasons or have clear conclusions.

5.0

“Expresses a position but the development is not always clear and there may be no conclusions drawn.“

You have an overall opinion but you often don’t support it with reasons or have conclusions.

4.0

“Presents a position but this is unclear.”

You have an opinion but you don’t explain or support it clearly.

Vì vậy, tóm lại, đối với đề dạng bài Agree or Disagree như trên, bạn phải có một lập luận rõ ràng và bạn có ba lựa chọn khả thi:

  1. Hoàn toàn đồng ý: Bạn nghĩ rằng tội phạm nên  phạt tù hơn là biện pháp giáo dục răn đe. Bạn chỉ thảo luận về mặt này.
  2. Hoàn toàn không đồng ý: Bạn nghĩ rằng giáo dục khắt khe sẽ tốt hơn là phạt tù. Bạn chỉ thảo luận về mặt này.
  3. Thảo luận cả hai quan điểm: Bạn thảo luận cả hai khía cạnh nhưng bạn có quan điểm rõ ràng về phạt tù hoặc giáo dục răn đe.

Thứ hai: Cấu trúc bài luận rõ ràng 

Như bạn có thể thấy từ bảng tiêu chí chấm điểm như trên, một lập luận rõ ràng trong suốt bài luận Writing Task 2 là rất quan trọng đối với Task Response của các bạn thí sinh.

Vì vậy, thầy luôn khuyến nghị các học viên IELTS của thầy rằng các bạn nên đưa ra ý kiến ​​của mình trong phần mở đầu cũng như phần kết luận, không chỉ riêng dạng bài Agree or Disagree mà còn là tất cả những dạng Writing Task 2 khác.

dạng bài agree or disagree - cấu trúc bài viết đạt chuẩn

Về mặt kỹ thuật, bạn có thể viết một phần giới thiệu rất chung chung và để lại ý kiến ​​của bạn ở phần cuối. Nhưng thầy thực sự khuyên các bạn không nên làm điều này vì nó không rõ ràng.

Ngoài ra, bạn có thể hết thời gian trước khi đi đến kết luận của mình, vì vậy về tổng thể, đó là một chiến lược rủi ro.

Do đó, cấu trúc bài luận IELTS Writing Task 2 dạng bài Agree or Disagree gợi ý của thầy gồm bốn đoạn văn – phần mở đầu, hai đoạn chính (hoặc thân bài) và phần kết luận.

Ý kiến ​​được trình bày trong phần mở đầu và được nêu lại trong phần kết luận, và mỗi đoạn thân bài chỉ nên thảo luận một ý chính.

Bây giờ chúng ta hãy xem xét các tùy chọn chi tiết hơn.

Thứ ba: Dàn bài chi tiết 

Bên dưới đây, thầy sẽ đưa ra dàn bài chi tiết cho từng trường hợp nêu trên, các bạn có thể tham khảo và lựa chọn tình huống phù hợp với quan điểm của mình nhất nhé! 

  • Trường hợp 1: Hoàn toàn đồng ý: Bạn nghĩ rằng việc phạt tù là giải pháp tốt nhất đối với tội phạm 

một số lưu ý khi viết dạng bài agree or disagree

Dàn bài Writing Task 2 chi tiết cho trường hợp này như sau:

Đoạn 1 (Introduction)

Diễn đạt lại cấu trúc đề bài và nêu ra ý kiến chung của bạn (bạn nghĩ rằng việc phạt tù là giải pháp tốt nhất).

Đoạn 2 (Thân bài 1)

Giải thích và đưa ra các lập luận bổ trợ cho lý do ĐẦU TIÊN tiên của bạn (vì sao phạt tù quan trọng và tốt nhất).

Đoạn 3 (Thân bài 2)

Giải thích và đưa ra các lập luận bổ trợ cho lý do THỨ  HAI của bạn (vì sao phạt tù quan trọng và tốt nhất). 

Đoạn 4 (Kết bài)

Khẳng định lại ý quan điểm của bạn (Phạt tù là tốt nhất) và tóm lược lại các lý do chính. 

  • Trường hợp 2: Hoàn toàn không đồng ý: Bạn nghĩ rằng biện pháp giáo dục răn đe sẽ là giải pháp tốt hơn 

hướng dẫn viết dạng bài agree or disagree chủ đề tội phạm

Dàn bài Writing Task 2 chi tiết cho trường hợp này như sau:

Đoạn 1 (Introduction)

Diễn đạt lại cấu trúc đề bài và nêu ra ý kiến chung của bạn (bạn nghĩ rằng giáo dục tội phạm là giải pháp tốt hơn)

Đoạn 2 (Thân bài 1)

Giải thích và đưa ra các lập luận bổ trợ cho lý do ĐẦU TIÊN tiên của bạn (vì sao giáo dục răn đe là giải pháp tốt hơn) 

Đoạn 3 (Thân bài 2)

Giải thích và đưa ra các lập luận bổ trợ cho lý do THỨ HAI của bạn (vì sao giáo dục răn đe là giải pháp tốt hơn) 

Đoạn 4 (Kết bài)

Khẳng định lại ý quan điểm của bạn (Giáo dục tội phạm hiệu hơn việc phạt tù) và tóm lược lại các lý do chính. 

  • Trường hợp 3: Trình bày cả hai quan điểm: Bạn nghĩ rằng việc phạt tù là tốt nhưng giáo dục răn đe cũng là biện pháp hiệu quả không kém

Dàn bài Writing Task 2 chi tiết cho trường hợp này như sau:

Đoạn 1 (intro)

Diễn đạt lại cấu trúc đề bài và nêu ra ý kiến chung của bạn (Bạn nghĩ rằng việc phạt tù là tốt nhưng giáo dục răn đe cũng là biện pháp hiệu quả không kém)

Đoạn 2 (Thân bài 1)

Giải thích và đưa ra các lập luận bổ trợ cho lý do vì sao phạt tù là biện pháp hiệu quả dành cho tội phạm 

Đoạn 3 (Thân bài 2)

Giải thích và đưa ra các lập luận bổ trợ cho lý do vì sao giáo dục răn đe cũng là giải pháp tối ưu 

Đoạn 4 (Kết bài)

Khẳng định lại ý quan điểm của bạn (Giải pháp phạt tù và giáo dục đều hiệu quả như nhau) và tóm lược lại các lý do chính. 

Bài mẫu chi tiết dạng bài Agree or Disagree

Thầy giới thiệu các bạn một bài viết mẫu (Band 8.0+) dạng bài Agree or Disagree trong phần IELTS Writing Task 2 theo chuẩn học thuật nêu trên.

đề writing task 2 - bài mẫu dạng bài agree or disagree

While the public state that the rates of criminal cases would decline through imprisonment or serious penalty there are experts in favor of the standpoint that an effective education system could lessen the dangers of committing a crime. Viewpoints regarding the crime above need to be properly evaluated, from a socio-ecological perspective.

To start with, it is widely accepted that severe punishment for decreasing criminal incidents is a traditionally established belief. In other words, kinds of crime would be prevented through imprisonment sentences in the short term. According to research findings exploring the link between law and crime, putting individuals convicted of crimes, especially violent crimes in prison would increase the degree of social stability, especially in underdeveloped and developing countries. The experience of imprisonment could deter someone from committing crimes to avoid prison. To illustrate, that governments in Indochina, including Vietnam, Cambodia, and Laos, implement strict regulations that have effectively controlled criminal rates in both rural and distant areas.

However, even though the role of a serious penalty for committing a crime has been assumed, there are alternatives positively contributing to the reduction of crime in most countries. First and foremost, education is fundamental in raising moral standards and community awareness in the long run; therefore, proper investment in education is regarded as the foundation for national security. In addition, accompanied by an education-based approach, improvements in the legal system must be prioritized in any issues related to crimes. Evidently, the legal validity and the effectiveness in implementing legislation have also played a critical part in any cultural, social, or economic progress.

In summary, the analysis discussed points out that penalty or education in tackling crimes should be rationally examined in various respects. Based on different situations, arguments on crime-related issues need to be flexibly viewed.

Một số từ vựng nổi bật được sử dụng trong bài

Từ vựng Nghĩa Tiếng Anh Nghĩa Tiếng Việt
criminal (adj) relating to crime liên quan đến tội phạm
imprisonment (n) the act of putting someone in prison or the condition of being kept in prison sự bỏ tù
commit (v) to do something illegal or something that is considered wrong phạm phải
perspective (n) a particular way of considering something góc độ
severe (adj) very serious, strict or harsh khắt khe, gay gắt
sentence (n) a punishment imposed by a law court lời tuyên án
deter … from … (v) to make less willing or prevent by frightening làm nhụt chí
regulation (n) a rule or instruction qui định
proper (adj)  right, correct, or suitable đúng đắn, phù hợp
accompany (v) to go with (someone or something) đi cùng
tackle (v) to try to deal with something or someone giải quyết, ngăn chặn

Kết luận

Khi viết bài luận đối với dạng bài Agree or Disagree, trước hết ở phần mở bài, các thí sinh cần diễn đạt lại cấu trúc đề bài và đưa ra ý kiến cá nhân của mình. Sau đó, ở mỗi phần thân bài, bạn cần nêu được hai luận điểm cùng với những giải thích và dẫn chứng cụ thể. 

Cuối cùng, ở phần kết bài, bạn tóm lược lại nội dung đã bàn luận ở phần thân bài và nhấn mạnh lại ý kiến cá nhân của mình một lần nữa.

Thầy chúc các bạn sẽ làm bài thật tốt nhé!. 

CÁCH VIẾT SPECIFIC SENTENCE – HOÀN CHỈNH BODY PARAGRAPH TRONG WRITING TASK 2

Để hoàn thành một đoạn Thân Bài (Body Paragraph) trong phần thi IELTS Writing Task 2, các bạn cần viết câu Chủ Đề (Topic Sentence), các câu Hỗ Trợ (Supporting Sentence) và các câu Chi Tiết (Specific Sentence). 

Trong các phần trước, thầy đã hướng dẫn các bạn cách viết Topic Sentencecách viết Supporting Sentence sao cho thật “chuẩn và chất” nhất.

Trong bài viết này, thầy sẽ trình bày những nguyên tắc cốt lõi và cách viết Specific Sentence, giúp các bạn hoàn thiện một đoạn văn thân bài hoàn chỉnh. Theo dõi bên dưới nhé! 

cấu trúc chuẩn cho 1 body paragraph writing task 2 - cách viết supporting sentence

Vậy cụ thể, câu Chi Tiết là gì?

vai trò của specific sentence - cách viết specific sentence

Thầy có một ví dụ đơn giản như sau:

  • English is undoubtedly useful when you ask for direction in the United Kingdom.

Trong câu này, chủ thể mà thầy ngầm nói tới là “the usefulness of English” (sự hữu ích của tiếng Anh) và ý chi tiết của thầy là “when you ask for direction in the United Kingdom” (khi bạn hỏi đường đi ở Vương quốc Anh).

Thầy không nói đến lợi ích chung của ngoại ngữ mà thầy nói đến “sự hữu ích của tiếng Anh”. Đây là một chủ thể được định danh rõ ràng, và dĩ nhiên là nó mang lại lợi ích rất cụ thể khi “ask for direction in the United Kingdom” (hỏi đường đi ở Vương quốc Anh).

Khi đọc một câu Chi Tiết, người đọc sẽ cảm thấy sự rõ ràng, chi tiết thông qua những hành động cụ thể, một trải nghiệm hoặc số liệu của chủ thể trong hoàn cảnh và thời gian hoàn toàn xác định. 

Trong phần chia sẻ về cách viết Specific bên dưới, thầy cũng sẽ định hướng cho các bạn như vậy!

Minh hoạ câu Chi Tiết (Specific Sentence) theo thứ tự trong đoạn văn

Để giúp bạn có một cái nhìn tổng quan về vai trò của câu Chi Tiết bên cạnh câu Chủ Đề (Topic Sentence) & câu Hỗ Trợ (Supporting Sentence) của một đoạn văn thân bài (Body Paragraph) trong phần thi IELTS Writing Task 2, thầy lấy một ví dụ như sau:

  • Trong Topic Sentence, các bạn viết:

International tourism brings many benefits.

  • Trong Supporting Sentence, các bạn đưa ra lý do:

Travelling abroad improves the host country people’s income.

  • Trong Specific Sentence, các bạn làm rõ cho lý do đó bằng địa danh, thời gian và số liệu:

For example, every year Thailand receives more than 6 billion US dollars from foreign travellers.

Nhìn chung, câu Chi Tiết phải được viết theo chuẩn mực như trên. Đó cũng là cách viết Specific Sentence đảm bảo tính học thuật mà các bạn nên vận dụng.

lưu ý về cách viết specific sentence

Cách viết Specific Sentence – 02 ví dụ về câu Chi Tiết trong đoạn văn

Thầy trích 2 đoạn văn viết khá chuẩn (nguồn: tstprep.com) với đầy đủ các thành phần: Topic Sentence (câu Chủ Đề), Supporting Sentence (câu Hỗ Trợ) và Specific Sentence (câu Chi Tiết) cùng với đó là sự giải thích cho các bạn hiểu rõ về các loại câu.

Qua các ví dụ minh họa và phân tích, các bạn sẽ nắm được cách viết Specific Sentence đạt chuẩn.

Đoạn văn 1 – Tầm quan trọng của việc học Toán và Khoa học

Topic Sentence: Obviously, it is crucial for most people to study math and science. 

Supporting Sentence: Science and math are more valuable than other subjects because knowledge of math and science is necessary for understanding and advancing technology, leading the world to become extremely interconnected. 

Specific Sentence: The Internet, your iPhone 11 Pro Max, or Boeing 747 – “Queens of the Skies” are all technological advances that people use every day and would not be possible without talents of math and science inventing them.

  • Trong câu Chủ Đề, người viết đưa ra quan điểm “study math and science” thì rất quan trọng.
  • Trong câu Hỗ Trợ, người viết đưa lý do là “knowledge of math and science” thì cần thiết để “understanding and advancing technology”
  • Trong câu Chi Tiết, người viết cho rằng “The Internet, your iPhone 11 Pro Max or Boeing 747 – Queens of the Skies” là những thành tựu công nghệ mà chúng ta sử dụng hàng ngày và sẽ không thể được ra đời nếu không có “talents of math and science”, nhấn mạnh tầm quan trọng của toán và khoa học.

Đoạn văn 2 – Corn Ethanol thay thế nhiên liệu hóa thạch

Topic Sentence: There are many people who argue that corn ethanol should replace fossil fuel gas as the primary source for running cars. 

Supporting Sentence: One major benefit of using corn ethanol is that it uses less energy than gasoline. 

Specific Sentence: The advantage of switching to corn ethanol is that it helps the American economy become less reliant on energy sources from other countries because petroleum is not readily available in the U.S., so it must be imported from other countries.

  • Trong câu Chủ Đề, người viết đưa ra quan điểm “corn ethanol” nên thay thế “fossil fuel” để làm nhiên liệu chính cho xe hơi.
  • Trong câu Hỗ Trợ, người viết đưa ra lợi ích (benefit) đầu tiên là “corn ethanol” sử dụng “less energy than gasoline”
  • Trong câu Chi Tiết, người viết đưa ra chi tiết làm rõ cho quan điểm của mình, đó là “corn ethanol” có thể giúp “American economy” ít lệ thuộc vào nguồn năng lượng từ nước ngoài bởi vì hiện tại thì “petroleum is not readily available in the U.S.” và  “it must be imported from other countries”.

Đối với những chủ đề khác trong IELTS Writing Task 2, các bạn cũng áp dụng cách viết Specific Sentence tương tự như vậy là được.

Kết luận

Câu Chi Tiết (Specific Sentence) là câu rất quan trọng nhưng không phải dễ dàng để hoàn thành vì nó đòi hỏi các bạn phải có kiến thức tương đối rộng về chủ đề để có thể đưa ra thông tin một cách cụ thể. Với hướng dẫn về cách viết Specific Sentence như trên, hi vọng các bạn sẽ tự ôn luyện tại nhà hiệu quả hơn.

Thực tế, phần thi IELTS Writing Task 2 không yêu cầu các bạn phải có kiến thức sâu về bất kì một chủ đề nào hoặc kết cấu đoạn văn bắt buộc phải ra sao.

Tuy nhiên, các bạn nên áp dụng kết cấu chuẩn mà thầy sử dụng trong tất cả các bài viết về series Writing Task 2 để bài viết lúc nào cũng có đầy đủ tính học thuật và có lập luận rõ ràng, như vậy thì Band 7.0+ sẽ luôn ở trong tầm tay các bạn.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt và đạt kết quả cao trong bài thi IELTS !

CÁCH VIẾT SUPPORTING SENTENCE: VIẾT CÂU HỖ TRỢ TRONG WRITING TASK 2 NHƯ THẾ NÀO?

Sau khi đã có một câu Chủ Đề (Topic Sentence) thật “chuẩn và chất” cho phần Thân Bài (Body Paragraph), các bạn thí sinh cần phải viết tiếp những câu Hỗ Trợ (Supporting Sentences) để bổ sung thêm chi tiết cho bài viết của mình. 

Trong bài viết này, thầy sẽ trình bày về nguyên tắc, cách viết Supporting Sentence để vừa đảm bảo sự mạch lạc trong đoạn, vừa đảm bảo chất lượng từ vựng theo định hướng Tiếng Anh học thuật.

Cấu trúc chuẩn của phần Thân Bài (Body Paragraph)

Như đã đề cập trong bài viết tổng quan về phần thi IELTS Writing Task 2 thì một đoạn Body Paragraph (thân bài) chuẩn sẽ có cấu trúc như sau:

cấu trúc chuẩn cho 1 body paragraph writing task 2 - cách viết supporting sentence

Dựa vào cấu trúc như trên thì các bạn có thể đoán được là câu Hỗ Trợ (Supporting Sentence) sẽ có tác dụng bổ sung, giải thích chi tiết cho chủ đề chính của đoạn (Topic Sentence) phải không nào.

Câu Hỗ Trợ (Supporting Sentence) có vai trò như thế nào?

Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vai trò của câu Supporting Sentence, thầy sẽ sử dụng một câu Chủ Đề (Topic Sentence) về topic “Ủng hộ việc giáo dục tại trường” (school education).

topic sentence chủ đề school education - cách viết supporting sentence

Trong câu Chủ Đề này, người viết cho rằng có nhiều lập luận ủng hộ việc “sending children to conventional schools” (gửi trẻ em tới trường học truyền thống) và “receiving education with other students” (nhận sự giáo dục cùng những đứa trẻ khác).

Khi đưa ra một quan điểm như thế này để mở đầu đoạn thì người viết phải giải thích cho quan điểm đó bằng những lý do (reasons) phù hợp.

Lý do đầu tiên mà thầy muốn đề cập đó là việc này sẽ “increase children’s communication skills” (tăng kỹ năng giao tiếp của trẻ em).

Viết thành câu hoàn chỉnh sẽ được  như sau:

  • The first thing to mention is that group education can increase children’s communication skills.

Trong câu vừa rồi, cụm từ “increase children’s communication skills” có tác dụng hỗ trợ (supporting) cho ý “sending children to conventional schools” ở trong câu Chủ Đề.

Như vậy, nếu phân tích một cách tổng quan thì:

Lưu ý khi viết supporting sentence ielts writing task 2

02 thành phần chính của câu Hỗ Trợ (Supporting Sentence)

2 thành phần chính của supporting sentence
Chủ Đề (Topic)

Đây chính là cụm từ chủ đề của câu Chủ Đề (Topic Sentence) được viết lại.

Ví dụ, thầy có câu Chủ Đề (Topic Sentence) “Ủng hộ việc sinh viên đánh giá giáo viên” được viết như sau:

  • Encouraging students to evaluate their teachers can also bring about numerous benefits.

Chủ đề của câu này là “encouraging students to evaluate their teachers” và sẽ được lặp lại trong câu Hỗ Trợ như sau:

  • In the first place, evaluating teachers is an effective means of motivating the teachers to improve their lectures.

Cụm từ “encouraging students to evaluate their teachers” và cụm “evaluating teachers” có nghĩa tương đồng.

cách viết supporting sentence và topic sentence

Ý hỗ trợ chi tiết

Ý hỗ trợ chi tiết chính là lý do mà các bạn phải đưa ra để làm rõ cho quan điểm của mình.

Trong chủ đề ở trên, thầy nói rằng “encouraging students to evaluate their teachers” sẽ mang lại “numerous benefits” thì trong Ý hỗ trợ chi tiết của Supporting Sentence, thầy phải nói rõ xem “numerous benefits” đó cụ thể là những gì.

Đó chính là “effective means of motivating the teachers to improve their lectures” (phương tiện hiệu quả thúc đẩy giáo viên cải thiện bài giảng).

cách viết supporting sentence - ý hỗ trợ chi tiết chính

Vậy, thầy sẽ có một đoạn bắt đầu bằng 2 câu, câu Chủ Đề và câu Hỗ Trợ như sau:

Encouraging students to evaluate their teachers can also bring about numerous benefits (1). In the first place, evaluating teachers is an effective means of motivating the teachers to improve their lectures (2).

Trong trích đoạn nêu trên, câu số (1) là câu Chủ Đề và câu số (2) là câu Hỗ Trợ.

Lý thuyết về câu Hỗ Trợ chỉ đơn giản như thế, và bây giờ các bạn cần xem thật nhiều ví dụ để hiểu rõ hơn cách viết Supporting Sentence trong bài nhé.

Cách viết Supporting Sentence: 02 ví dụ minh hoạ 

Để minh họa và hướng dẫn chi tiết cho các bạn cách viết Supporting Sentence như trên, thầy sẽ trích một vài ví dụ như dưới đây:

Ví dụ 1: Chủ đề Công Nghệ

ví dụ minh họa cách viết supporting sentence

Câu Chủ Đề đoạn này nói rằng “advanced technologies and science” (tiến bộ khoa học công nghệ) sẽ là “the driving force behind the rich nations” (động lực thúc đẩy của những nước phát triển).

Và để làm rõ cho câu này, người viết nói rằng “hi-tech products, innovations, and good management” sẽ “greatly improve the productivity of the whole society” (cải thiện năng suất toàn xã hội) và “wealth is accumulated at a high speed” (sự giàu có tích lũy ở tốc độ cao).

Cụm từ “hi-tech products, innovations, and good management” có ý nghĩa tương đồng với “advanced technologies and science” “greatly improve the productivity of whole society” có tác dụng giải thích cho ý tưởng “the driving force behind the rich nations”.

Ví dụ 2: Chủ đề Quảng Cáo

ví dụ minh họa cách viết supporting sentence chủ đề quảng cáo

Trong đoạn trên, Chủ Đề là “advertising” và Ý kiểm soát đoạn là “should not be restricted”.

Vì câu Chủ Đề là như vậy, nên trong câu Hỗ Trợ, tác giả viết rằng “advertisements” thật sự cung cấp “useful information”.

“Useful information” chính là lý do cho việc “advertising” không nên bị “restricted” trong bài.

02 lưu ý khi viết câu Hỗ Trợ (Supporting Sentence)

Với cấu trúc và cách viết Supporting Sentence như trên thì để viết câu Hỗ Trợ không phải là quá khó phải không nào?

Tuy nhiên, thầy có 02 lưu ý cho các bạn khi viết câu Hỗ Trợ (Supporting Sentence), cụ thể như sau:

  • Câu Hỗ Trợ không nên tập trung quá nhiều vào chi tiết (details), mà hãy để dành sự chi tiết đó cho phần sau (specific ideas/ detailed sentence).
  • Chủ thể của câu Hỗ Trợ (Supporting Sentence) không nên giống hoàn toàn về mặt từ ngữ với chủ thể của câu Chủ Đề (Topic Sentence) mà nên có sự diễn đạt lại để câu và đoạn có sự đa dạng ngôn từ, không mắc phải lỗi lặp từ.

Kết luận

Với vai trò bổ sung, giải thích ý nghĩa cho câu Chủ Đề (Topic Sentence), một câu Hỗ Trợ (Supporting Sentence) tốt sẽ giúp bạn dễ dàng ghi điểm cho tiêu chí chấm điểm “cohesive and coherent” (tính gắn kết & mạch lạc). 

Sau khi hiểu được cách viết Supporting Sentence, bạn chỉ cần nắm vững nguyên lý viết câu Chi Tiết (Specific Sentence) là đã có thể dễ dàng hoàn thành phần thi IELTS Writing Task 2.

Chúc các bạn thí sinh ôn tập thật tốt và đạt kết quả cao trong bài thi IELTS!

CÁCH VIẾT TOPIC SENTENCE TRONG THÂN BÀI IELTS WRITING TASK 2 – 02 BƯỚC HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

Topic Sentence (câu Chủ Đề) là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong bài văn nghị luận cũng như là phần thi IELTS Writing Task 2. Câu Chủ Đề sẽ cung cấp thông tin và định hướng nội dung toàn bộ đoạn văn của thí sinh. 

Trong phần này, thầy sẽ trình bày ngắn gọn những kiến thức chuẩn hóa về cách viết Topic Sentence (câu Chủ Đề) trong đoạn văn mà các bạn phải hiểu, nắm rõ và áp dụng một cách nhuần nhuyễn nếu muốn đạt điểm cao trong phần thi IELTS Writing Task 2.

Cấu trúc chuẩn của Body Paragraph trong IELTS Writing Task 2

Để đạt Band Score cao trong phần thi IELTS Writing Task 2, các bạn cần nắm rõ các thành phần ngôn ngữ trong đoạn văn (Paragraph).

Một đoạn trong phần thân bài (Body) của bài thi IELTS Writing Task 2 tiêu chuẩn có 3 loại câu chính, bao gồm:

3 loại câu chính trong phần thân bài writing

Câu Chủ Đề có chức năng dẫn dắt và kiểm soát toàn bộ nội dung của đoạn văn. Để làm rõ hơn, trong một đoạn văn tiêu chuẩn (typical paragraph) thì câu Chủ Đề sẽ có tác dụng trình bày ý chính của đoạn văn đó.

Một khái niệm khác cũng khá dễ hiểu về Topic Sentence, được trích từ Wikipedia:

Khái niệm câu chủ đề - cách viết topic sentence

02 thành phần chính của Topic Sentence IELTS Writing Task 2

cách viết topic sentence - 2 thành phần chính của topic sentence
Ví dụ:
Một câu Chủ Đề có thể viết ngắn gọn như sau: IELTS tests 4 skills.”

  • Chủ Đề: IELTS
  • Ý kiểm soát đoạn: tests four skills

Như vậy, với câu Chủ Đề (Topic Sentence) như trên, các bạn thí sinh có thể viết một đoạn văn cơ bản như sau.

IELTS tests four skills. Firstly, it tests listening. Secondly, it tests reading. Thirdly, it tests writing. Finally, it tests speaking.

Nâng cấp một chút, các bạn có ngay một câu Chủ Đề khác, chuẩn hơn, mang “định hướng học thuật” hơn.

cách viết câu topic sentence hoàn chỉnh

Phân tích câu Chủ đề trên, chúng ta thấy rằng:

  • Chủ Đề: IELTS
  • Ý kiểm soát nội dung: measures students language proficiency in four skills, including listening, reading, writing and speaking.”

Dựa vào ý kiểm soát nội dung ở trên mà các bạn sẽ viết thêm chi tiết về các kỹ năng, phần này như thế nào, phần kia ra sao, …

Thật ra, những tiêu chuẩn hay công thức đưa ra về câu Chủ Đề cũng chỉ ở mức tương đối, vì ngôn ngữ không rõ ràng như các môn khoa học tính toán, và các tiêu chí đánh giá cũng không thực sự rõ ràng. 

Thông qua cách viết Topic Sentence thầy hướng dẫn, các bạn sẽ nắm được bản chất cốt lõi, hiểu rõ vẫn đề và có định hướng cho bản thân, từ đó có thể viết được cho nhiều đề Writing Task 2 khác nhau.

lưu ý về cách viết topic sentence

Ví dụ chủ đề Students’ learning English, và nối tiếp theo sau đó là một ý tương đối chi tiết, chẳng hạn như could be boosted through some general techniques taught at school”. Đây là ý mà các bạn có thể giải thích tương đối rõ ràng trong khuôn khổ một đoạn văn dài 100-150 từ trong bài thân bài.

Ví dụ về cách viết Topic Sentence: 04 câu Chủ Đề “hoàn hảo” cho IELTS Writing Task 2

Để minh hoạ rõ hơn cho các bạn cách viết Topic Sentence, thầy trích một số câu Chủ Đề được viết khá tốt kèm theo phân tích ngắn gọn bên dưới:

Topic Sentence 1 (Chủ đề Du Lịch Quốc Tế)

cách viết topic sentence chủ đề international tourism

Trong câu Chủ Đề ở trên cụm danh từ “international tourism” là Chủ đề chính và cụm từ “brings several benefits” là Ý kiểm soát đoạn. 

Tức là cả đoạn sẽ xoáy sâu vào những “benefits”“international tourism” mang lại cho “many countries, especially in South Africa”.

Tuỳ vào kiến thức và kỹ năng diễn đạt mà các bạn có thể đề cập đến 2 hoặc 3 “benefits”.

Topic Sentence 2 (Chủ đề Truyền Hình Và Truyền Thông)

cách viết topic sentence chủ đề television and media

Trong câu Chủ Đề này, cụm danh từ “The television and other media” là Chủ Đề chính và cụm từ “are extremely convenient and cheap sources of, not only information, but also entertainment” là Ý kiểm soát đoạn.

Tức là cả đoạn sẽ xoáy sâu vào “convenient”“cheap” không chỉ trong “sources of information” mà còn cả “entertainment”.

Trong đoạn này, các bạn chỉ nên xoáy vào 2 ý nêu trên, không nên nói thêm ý khác nếu không thực sự cần thiết.

Topic Sentence 3 (Chủ đề Hợp Tác Quốc Tế)

cách viết topic sentence chủ đề international cooperation
Trong câu Chủ Đề này, “international cooperation” là cụm danh từ Chủ Đề và “save a lot of money and time and achieve a better outcome” là Ý kiểm soát đoạn.

Trong đoạn, các bạn phải cần tối thiểu 3 câu để nói rõ 3 ý chính đó là “save money”, “save time”“achieve a better outcome”.

Topic Sentence 4 (Chủ đề Tội Phạm)

cách viết topic sentence chủ đề tội phạm

Trong câu Chủ Đề này, cụm từ “instances of juvenile delinquency” là Chủ Đề của đoạn và trong phạm vi đoạn này. Các bạn phải viết câu giải thích cho ý “content of some TV shows and video games” gây ra “juvenile delinquency”.

Kết luận

Trong phần thi IELTS Writing Task 2, các bạn phải trả lời câu hỏi đề bài bằng những đoạn văn diễn tả ý tưởng của bạn một cách đầy đủ.

Vì vậy, việc nắm vững cách viết Topic Sentence sẽ giúp các bạn khởi đầu một đoạn văn hiệu quả hơn và ghi điểm thật chắc với Examiners!

Các bạn có thể tìm tham khảo các đoạn văn mẫu tiêu chuẩn của Cambridge, hoặc tham khảo thêm sách viết Great Writing 3Great Writing 4 của NXB Cengage để hiểu về cách viết đoạn và bài văn chuẩn học thuật.

Thấy có tổng hợp dữ liệu đề thi IELTS Writing Task 2 chính thức trong 10 năm, các bạn có thể sử dụng và tập viết theo cách viết Topic Sentence mà thầy hướng dẫn ở trên nhé! 

Dữ liệu đề IELTS Writing Task 2 chính thức 10 năm – ILP Vietnam tổng hợp từ Đại học Cambridge (xem ở cuối bài nhé!)

HƯỚNG DẪN VIẾT CÂU LUẬN ĐỀ – CÁCH VIẾT MỞ BÀI WRITING TASK 2

Câu Luận Đề (Thesis Statement) là câu then chốt trong bài IELTS Writing Task 2, được xem là câu quyết định nội dung của cả bài và cho Examiners thấy được rằng các bạn viết không lạc đề, vẫn đang bám sát vào nội dung đề bài. 

Vì tầm quan trọng của câu Luận Đề như vậy, nên trong phần chia sẻ về cách viết Mở Bài Writing Task 2, thầy sẽ tập trung hướng dẫn chi tiết cho các bạn làm thế nào để viết một câu Luận Đề chuẩn mực trong IELTS Writing Task 2, vừa đảm bảo yếu tố ngôn ngữ, vừa thể hiện được kỹ năng khái quát hoá thông tin đề bài và mức độ tư duy ở tầm cao.

02 thành phần chính của câu Luận Đề trong IELTS Writing Task 2

Có nhiều quan điểm khác nhau về cấu trúc của câu Thesis Statement (câu Luận Đề) trong phần Mở Bài IELTS Writing Task 2, nhưng theo thầy thì một câu Luận Đề “CHUẨN” chúng ta cần có 02 thành phần sau:

cách viết mở bài writing task 2 - thành phần của câu luận đề
Chủ đề chính (Main Topic)

Chủ đề chính trong phần thi IELTS Writing Task 2 là những từ cùng trường nghĩa với từ khoá đề bài đã đưa ra, diễn tả ý tương đồng với thông tin nêu ra ở trong đề bài. 

Ví dụ, thầy có một ví dụ trong đề thi IELTS Writing Task 2 như sau: 

Scientific development in farming always brings major benefits. To what extent do you agree or disagree with this statement?

Vậy thì trong câu Luận Đề, các bạn phải cố gắng làm sao kết hợp 2 cụm này thành một cụm duy nhất để trở thành chủ ngữ của câu.

Trong đề bài nêu trên, cụm diễn tả chủ đề chính là “scientific development in farming” “major benefits”.

Thầy kết hợp và điều chỉnh đơn giản lại sẽ có có chủ đề chính như sau:

  • “significant benefits of advanced scientific farming techniques”

Chủ đề chính trong câu luận đề - cách viết mở bài writing task 2

Sau khi hình thành chủ đề chính, các bạn tiếp tục trình bày quan điểm định hình bài viết.

Quan điểm định hình bài viết

Quan điểm định hình bài viết là thông tin thể hiện lập trường của các bạn (Agree or Disagree) trong bài viết là như thế nào và những ý chính sẽ trình bày là gì.

Quan điểm định hình bài viết không cần chi tiết, chỉ cần thể hiện được những nội dung trọng tâm mà các bạn sẽ viết trong từng phần tiếp theo.

Thầy ví dụ, trong đề IELTS Writing Task 2 ở trên, câu hỏi là:

Scientific development in farming always brings major benefits. To what extent do you agree or disagree with this statement?

Thầy ví dụ rằng mình sẽ đồng ý rằng “scientific development in farming always bring major benefits” ở 2 mặt là năng suất (productivity) và bảo vệ môi trường (environmental protection).

Vậy trong câu Luận Đề, các bạn phải thể hiện được rằng: “Mình đồng ý (Agree) hay Không đồng ý (Disagree) hoặc kết hợp cả 2 quan điểm”“những khía cạnh (aspects) sẽ trình bày là gì?”

Câu mẫu của thầy như sau:

Cách viết mở bài writing task 2 - Câu Luận đề

Dựa vào câu Luận Đề này, người đọc biết rằng thầy sẽ viết một đoạn nói về năng suất (productivity) và một đoạn xoáy sâu vào lợi ích bảo vệ môi trường (environmental protection) của sự phát triển khoa học trong canh tác (scientific development in farming).

Viết một câu Luận Đề tốt với Chủ đề chínhQuan điểm định hình bài viết rõ ràng sẽ phần nào giúp giám khảo hiểu được hướng của bài viết xem có chặt chẽ và thậm chí dự báo được phần nào nội dung bài viết. 

Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham khảo bài viết tổng quan về cách viết Mở Bài Writing Task 2 để hiểu tường tận và trọn vẹn hơn.

Minh hoạ câu Luận Đề tiêu chuẩn – cách viết Mở Bài Writing Task 2

Thầy sẽ lấy đề mẫu dưới đây để hướng dẫn chi tiết cách viết mở bài Writing Task 2 nhé!

đề mẫu hướng dẫn cách viết mở bài writing task 2

Trong đề bài trên, Chủ đề chính được thể hiện qua các từ khoá Recycling”, “responsible towards the environment”.

Thầy sẽ kết hợp những cụm từ trên thành một cụm từ duy nhất bằng cách đổi cấu trúc cụm từ:

  • People’s responsibility towards the environmental protection through recycling.

Quan điểm của thầy là hoàn toàn đồng ý với quan điểm này và định hình bài viết theo một hướng duy nhất là “agree”.

Thầy sẽ có câu sau Luận Đề như sau:

Câu Luận đề hoàn chỉnh - cách viết mở bài writing task 2

Câu Luận Đề này chứng tỏ thầy đang bám sát vào chủ đề chính của đề bài, đó là trách nhiệm của mọi người trong việc bảo vệ môi trường thông qua việc tái chế (people’s responsibility towards the environmental protection through recycling) là điều rất quan trọng ở thời điểm hiện tại. 

Và ý tưởng định hình bài viết của thầy đó là những lợi ích về kinh tế và xã hội (for various benefits in economic and social aspects).

Dựa vào câu Luận Đề này, người đọc sẽ suy luận trực tiếp được được là thầy hoàn toàn đồng ý (totally agree) quan điểm được đưa ra trong đề bài và thầy sẽ bảo vệ quan điểm của mình bằng 2 đoạn văn có 2 câu chủ đề như sau:

Đoạn 1

Những lợi ích về kinh tế (economic benefits) của việc tái chế (recycling)

Đoạn 2

Những lợi ích xã hội (social benefits) của việc tái chế (recycling)

Kết luận

Câu Luận Đề là câu cốt lõi trong phần Mở Bài và cả bài viết IELTS Writing Task 2.

Như thầy đề cập bên trên, câu Luận Đề trong Writing Task 2 phải bao gồm 2 thành phần: Chủ đề chínhQuan điểm định hình bài viết.

Câu Luận Đề kiểm soát nội dung của cả bài viết, vừa thể hiện khả năng ngôn từ của các bạn, vừa thể hiện được khả năng tư duy và khái quát hoá vấn đề, giúp giám khảo dễ tiếp thu và nắm bắt nội dung các đoạn tiếp theo trong bài viết của các bạn.

Đến đây, hi vọng các bạn đã nắm được ít nhiều về cách viết Mở Bài Writing Task 2 và dễ dàng hoàn thành phần này để bước sang những phần tiếp theo.

CÁCH VIẾT MỞ BÀI WRITING TASK 2 – 02 BƯỚC ĐỂ ĐẠT BAND 7.0+

Một đoạn mở bài (Introduction) tốt của bài thi IELTS Writing Task 2 sẽ giúp thí sinh dễ dàng ghi điểm với các Examiners ngay từ cái nhìn đầu tiên. 

Vì vậy, trong bài viết này, thầy sẽ trình bày chi tiết cách viết Mở Bài Writing Task 2 theo một cấu trúc chuẩn, qua đó, giúp bạn có một nền tảng vững chắc để chinh phục Band 7.0+ cho phần thi IELTS Writing Task 2.

Cách viết Mở bài Writing Task 2 – một vài lưu ý trước khi viết 

Phần thi IELTS Writing Task 2 yêu cầu các thí sinh viết tối thiểu 250 từ để trả lời cho 1 trong 5 dạng câu hỏi chính như sau:

Vì đề bài yêu cầu viết 250 từ trong thời gian 40 phút, nên quá trình phân tích đề, mô hình hoá và tạo lập bài viết, thí sinh phải cố gắng viết thật nhanh và hiệu quả.

Trong đó, phần mở bài các thí sinh phải hoàn thành thật nhanh chóng và đảm bảo truyền tải được định hướng của bài viết.

Một mở bài hay sẽ ghi điểm rất nhiều trong mắt của Examiners đấy!. 

Định dạng chuẩn cho phần Mở Bài Writing Task 2

Theo quan điểm của thầy, một mở bài Writing Task 2 chuẩn không nên quá dài dòng, các thí sinh chỉ cần viết 02 đến 03 câu thật “CHẤT” là đã ăn điểm với giám khảo.

Cách viết mở bài Writing Task 2 - cấu trúc chuẩn cho câu mở bài
Vai trò cụ thể của từng câu trong phần Mở Bài Writing Task 2 như sau:

Vai trò của các dạng câu trong phần mở bài Writing task 2

Câu Information Generalisation có vai trò như thế nào trong Mở Bài Writing Task 2?

Phân tích vai trò chi tiết

Trước khi đi vào chia sẻ cách viết Mở Bài Writing Task 2, chúng ta sẽ thảo luận một chút về các dạng câu, trước hết là câu Information Generalisation.

Câu Information có nhiệm vụ khái quát thông tin đề bài, để chứng tỏ rằng thí sinh thực sự hiểu rõ vấn đề và có khả năng tư duy thông qua việc tái cấu trúc và chuyển hoá ngôn ngữ đề bài.

Nhiều tài liệu nói câu này là câu diễn giải (paraphrasing) lại đề bài, cũng có phần đúng nhưng theo quan điểm của thầy, thầy nghĩ rằng chưa phản ánh hết giá trị và tầm quan trọng.

Ví dụ:

  • Thầy hỏi các bạn: “Vấn đề truyền thông hiện tại khá phức tạp. Các bạn nghĩ sao?
  • Các bạn trả lời bằng cách nói: Em hoàn toàn đồng ý rằng vấn đề truyền thông phức tạp. Em thấy là…”

Trong câu trên, các bạn đơn thuần là diễn giải (paraphrasing) lại đề bài. 

TUY NHIÊN, chúng ta hoàn toàn có thể nói một cách toàn diện và mang tính khái quát vấn đề ở mức “Advanced” (cao cấp) hơn.

Cũng câu hỏi trên, nhưng các bạn có thể nói theo cách phổ quát và mang tính tư duy cao hơn chứ không chỉ là diễn đạt lại đề bài.

Ví dụ:

  • Thầy lại hỏi các bạn: “Vấn đề truyền thông hiện tại khá phức tạp. Các bạn nghĩ sao?”
  • Các bạn trả lời rằng: Một số nói rằng vấn đề truyền thông khá phức tạp, một số thì cho quan điểm khác. Em thấy là…”

Tóm lại, trong phần Mở bài Writing Task 2 thì:

Cách viết mở bài Writing Task 2 - vai trò của câu Information

Ví dụ chuyên sâu về cách viết Mở Bài Writing Task 2 – câu Information Generalisation

Theo dõi ví dụ bên dưới để nắm rõ cách viết hơn nhé!

Thầy sẽ trích đề mẫu này để minh họa cho các bạn:

In the future, it seems more difficult to live on the Earth. Some people think more money should be spent on researching other planets to live on, such as Mars.

(Trong tương lai, dường như việc sống trên trái đất ngày càng khó khăn. Một số người nghĩ rằng cần bỏ nhiều tiền hơn trong việc nghiên cứu các hành tình khác để chuẩn bị cho việc sinh sống của con người, chẳng hạn như trên sao Hoả.)

Như thầy đã hướng dẫn ở trên, các bạn hoàn toàn có thể chuyển hoá đề bài ở một mức độ tư duy cao và mang tính khái quát hoá vấn đề.

Cụ thể:

While some people think that inhabiting on the Earth is increasingly difficult, leading to the practice that researching other planets in the solar system, such as Mars for human migration, needs to be more financially supported in the long term, others share opposite perspectives on this issue.

(Trong khi một vài người nghĩ rằng việc sinh sống trên Trái đất ngày càng khó khăn, dẫn đến việc nghiên cứu các hành tinh khác trong hệ Mặt trời, chẳng hạn như Sao Hỏa để phục vụ cho việc di cư của con người, cần được hỗ trợ nhiều hơn về mặt tài chính trong dài hạn, thì những người khác chia sẻ quan điểm đối lập về vấn đề này.)

Rõ ràng nếu viết theo cách như trên, các bạn không chỉ thể hiện kỹ năng chuyển hoá ngôn từ, mà còn thể hiện khả năng khái quát hoá vấn đề và tư duy ở mức độ cao.

Câu luận đề (Thesis Statement) trong Mở Bài Writing Task 2 có vai trò như thế nào?

Phân tích vai trò chi tiết

Câu luận đề (Thesis Statement) có vai trò báo hiệu nội dungđịnh hướng triển khai ý tưởng trong phần thân bài.

cách viết mở bài writing task 2 - vai trò của câu luận đề

Trong câu này, các bạn phải trực tiếp trả lời câu hỏi của đề bài, liệt kê được những nội dung chính và trật tự triển khai các ý tưởng trong bài viết.

Theo các nhà ngôn ngữ học thì câu Luận Đề (Thesis Statement) có vai trò quan trọng nhất của một bài Essay. Vì vậy, nhằm hiểu rõ hơn vai trò cũng như cách viết câu Luận Đề, các bạn có thể xem thêm bài viết chuyên sâu sau:

Hướng dẫn chi tiết các bước viết câu Luận Đề (Thesis Statement)

Ví dụ hướng dẫn cách viết câu Luận Đề (Thesis Statement)

Trong phạm vi bài chia sẻ về cách viết mở bài Writing Task 2 này, để giúp các bạn hiểu rõ hơn, thầy sẽ tiếp tục sử dụng đề thi IELTS Writing Task 2 ở trên để minh hoạ.

đề writing task 2 - cách viết mở bài writing task 2 câu luận đề

Đề này hỏi các bạn Đồng ý (Agree) hay Không đồng ý (Disagree) ở mức độ nào (to what extent) với phát biểu (statement) ở trên.

Các bạn dĩ nhiên có thể nói đơn giản theo 2 cách như sau.

  • In my perspective, people must join hands to tackle global problems.
  • In my perspective, researching other planets for human settlement is necessary.

Tuy nhiên, để tăng mức điểm, các bạn không chỉ thể hiện kỹ năng ngôn từ và còn nên báo hiệu nội dung của bài viết cũng như trật tự ý tưởng ngay từ lúc này.

Thầy sẽ đề xuất cách viết như sau:

From my point of view, more budget allocated on researching other planets for human settlement is obviously necessary in the long term; however, in the short-term, other practical solutions in improving the world environment must be significantly more prioritized.

(Theo quan điểm của tôi, ngân sách được phân bổ để nghiên cứu các hành tinh khác cho việc định cư của con người rõ ràng là cần thiết trong dài hạn; tuy nhiên, trong ngắn hạn, các giải pháp thiết thực khác trong việc cải thiện môi trường thế giới phải được ưu tiên hơn đáng kể.)

Đọc câu luận đề ở trên, các bạn sẽ phần nào định hướng được rằng thầy sẽ viết 2 đoạn (paragraph) thân bài:

  • Một đoạn nói về more budget allocated on researching other planets for settlement”
  • Đoạn còn lại nói về other solutions in improving the world environment”.

Kết hợp Câu 1 và Câu 2, chỉnh sửa đôi chút các cụm từ thầy có một phần Mở Bài Writing Task 2 với kết cấu chuẩn như sau:

Cách viết mở bài writing task 2 - câu luận đề

Kết luận

Trên đây chính là tất cả những điều quan trọng về cách viết Mở Bài Writing Task 2 mà các bạn cần nắm. Nhìn chung, nếu các thí sinh muốn hướng đến Band 7.0+ cho phần thi IELTS Writing Task 2 thì 02 yếu tố quan trọng sau cần được thể hiện ngay trong phần mở bài.

cách viết mở bài writing task 2 -02 yếu tố quan trọng

Một bài viết tốt đảm bảo cả yếu tố ngôn từ và khả năng tư duy ở mức độ cao sẽ giúp bạn dễ dàng đạt được mục tiêu hơn đấy. Với những hướng dẫn về cách viết mở bài Writing Task 2 trên, thầy chúc các bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong bài thi IELTS.

IELTS WRITING TASK 2: KINH NGHIỆM TỪ MỘT “NHÀ KHẢO THÍ”, “GIẢNG VIÊN” VÀ “THÍ SINH” – PHẦN 2

phần 1, thầy đã chia sẻ với các bạn về những thông tin tổng quan nhất liên quan đến IELTS Writing Task 2, bao gồm cách viết bài, các tiêu chí chấm điểm, dạng bài phổ biếncấu trúc chung cho một bài Task 2

Trong phần 2 này, chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn cấu trúc viết bài, các nguyên lý cơ bảnmột số lưu ý khi viết IELTS Writing Task 2 nhé!

Cấu trúc bài viết giúp đạt Band 7.0+ cho Writing Task 2

cấu trúc bài viết ielts writing task 2 đạt chuẩn

Trong phần này, thầy sẽ trình bài về nguyên lý và cấu trúc của một bài viết Writing Task 2 chuẩn, giúp các bạn định hướng cho việc học và luyện viết IELTS theo định hướng học thuật (Academic).

Bài thi IELTS Writing Task 2, không yêu cầu thí sinh viết luận (essay), nhưng như thầy đã đề cập ở trên, vì “essay” là chuẩn mực chung cho việc viết Tiếng Anh ở môi trường học thuật chuyên sâu ở bậc đại học và sau đại học; nên các bạn thí sinh khi luyện thi IELTS Writing Task 2 nên sử dụng “essay” như là một chuẩn mực, làm kim chỉ nam cho việc học của mình.

bài writing task 2 chuẩn như một essay

Thầy sẽ trình bày một khung sườn cho một bài viết IELTS Writing Task 2 chuyên sâu, chuẩn học thuật như sau.

Mở bài

Từ 1-3 câu (có thể lên tới 3 hoặc 4 câu)

Câu 1: Diễn đạt lại thông tin đề bài

Câu 2: Trình bày định hướng bài viết (thesis statement)

  • Đồng ý hay không đồng ý (agree/ disagree) với vấn đề;
  • Lợi thế hay sự bất lợi (advantages/ disadvantages);
  • Thảo luận gì (discussion);
  • Trình bày nguyên nhân (causes); ảnh hưởng (effects) hay giải pháp (solutions).

Thân bài 1

Từ 4-5 câu (có thể lên tới 6 hoặc 9 câu)

Câu 1: Chủ đề chính của đoạn 1 (topic sentence)

Câu 2: Giải thích bằng ý thứ nhất (supporting)

Câu 3: Làm rõ thông tin cho ý thứ nhất (detailed)

Câu 4: Giải thích bằng ý thứ hai (supporting)

Câu 5: Làm rõ thông tin cho ý thứ hai (detailed)

Thân bài 2

Từ 4-5 câu (có thể lên tới 6 hoặc 9 câu)

Câu 1: Chủ đề chính của đoạn 2 (topic sentence)

Câu 2: Giải thích bằng ý thứ nhất (supporting)

Câu 3: Làm rõ thông tin cho ý thứ nhất (detailed)

Câu 4: Giải thích bằng ý thứ hai (supporting)

Câu 5: Làm rõ thông tin cho ý thứ hai (detailed)

Kết bài

Từ 1-2 câu

Câu 1: Chuyển hoá ngôn ngữ Câu 2 trong phần Mở bài

Câu 2: Gợi mở hướng hoặc đưa quan điểm cá nhân một cách gián tiếp.

Nếu các bạn thí sinh luyện viết theo chuẩn essay thì một bài viết vượt 350 từ hoặc 400 từ trong phần thi IELTS Writing Task 2 là điều hết sức bình thường.

Trong quá trình viết, nếu không mắc lỗi ngữ pháp gì đáng kể thì việc các bạn thí sinh đạt Band 7.0+ trong phần này là rất dễ dàng. Rất nhiều học viên của ILP Vietnam đã làm được điều này. 

05 nguyên lý cơ bản của Writing Task 2

Trong phần này, thầy muốn nhấn mạnh 5 NGUYÊN LÝ quan trọng nhất của bài thi Writing Task 2 dưới góc nhìn chuyên gia và thực tế nhất.

Nguyên lý 1

Các chủ đề này không chỉ thường xuất hiện trong IELTS Writing Task 2 mà còn phổ biến trong Task 1 nha các bạn!

Cụ thể bao gồm:

  • health care professions (y tế và các vấn đề liên quan)
  • accounting & finance (kế toán & tài chính)
  • engineering, energy & construction (kỹ thuật, năng lượng và xây dựng)
  • government & law (chính phủ và luật)
  • veterinary practice (thú y)
  • aviation & tourism (hàng không và du lịch)

Một số chủ đề thường gặp trong IELTS Writing Task 2

Nguyên lý 2

nguyên lý khi làm bài writing task 2

Bài thi hỏi về những vấn đề mang tính toàn cầu, hoặc một vấn đề được trung tính hoá thuộc về lĩnh vực khoa học (thường là khoa học xã hội), không liên quan đến:

  • politics (chính trị)
  • religions (tôn giáo)
  • races (sắc tộc) hay genders (có nội dung nhạy cảm về giới tính)

Nguyên lý 3

Chuẩn hóa tư duy từ góc nhìn ngôn ngữ khi làm Writing Task 2

Bài thi IELTS kiểm tra kĩ năng ngôn ngữ của thí sinh, KHÔNG kiểm tra kỹ năng tư duy, nhưng nếu các bạn biết cách chuẩn hoá tư duy từ góc nhìn ngôn ngữ học thì việc triển khai bài viết sẽ dễ dàng hơn, giúp nhanh cải thiện Bandscore hơn.

Nguyên lý 4

Các chủ đề trong bài thi Writing Task 2 thường liên kết với nhau

Ví dụ: Khi đề bài yêu cầu viết về health care professions thì khả năng cao là phải đề cập đến governmentfinance

Cho nên, thật ra, bài thi IELTS Writing Task 2 nói riêng và IELTS Writing nói chung, là bài thi rất dễ cho các bạn thí sinh “học tủ” (điều này là một điểm nhấn, cho thấy Writing dễ hơn Listening hoặc Reading ở một vài khía cạnh nào đó.)

Nguyên lý 5

Bài viết trong phần thi IELTS Writing không yêu cầu các bạn thí sinh viết bài luận (essay), nhưng vì bài luận là dạng văn bản chuẩn mực và nền tảng nhất. 

Do vậy, trong phần thi IELTS Writing, thí sinh có thể tận dụng một số đặc điểm về định dạng (format) của một bài luận (essay) học thuật tiêu chuẩn để đưa vào bài viết của mình, chuẩn bị luôn cho giai đoạn du học sau khi đã có IELTS 7.0+.

05 lưu ý quan trọng về cấu trúc bài viết Writing Task 2

IELTS Writing Task 2 thực chất là sự kết hợp của các đoạn văn ngắn lại với nhau, cho nên kết cấu & ý tưởng của từng đoạn phải phù hợp và có tính kết nối với kết cấu & ý tưởng chung của cả bài viết.

Thứ nhất: Vai trò của Mở Bài (Introduction)

Một mở bài tốt sẽ giúp thí sinh ghi điểm với các Examiners ngay từ cái nhìn đầu tiên. Vì vậy, thí sinh phải nắm được những nguyên lý cốt lõi của phần mở bài và các bạn phải luyện tập để hoàn thành mở bài thật nhanh. 

viết mở bài trong ielts writing task 2 là điều rất quan trọng

Các bạn có thể xem thêm bài viết chuyên sâu của thầy về phần mở bài của bài thi Writing Task 2 để có một góc nhìn tổng quan hơn nhé!

Cách viết Mở Bài Writing Task 2 – 02 bước để đạt Band 7.0+

Thứ hai: Vai trò của Thesis Statement (Câu Luận Đề)

Câu luận đề (thesis statement) là câu có nội dung dẫn dắt cả bài nên VÔ CÙNG QUAN TRỌNG. Các bạn nên nhớ phải luyện tập thật nhuần nhuyễn cách viết câu này với ít nhất 20 chủ đề phổ biến trong bài thi IELTS Writing Task 2.

viết thesis statement trong writing task 2

Thứ Ba: Vai trò của Topic Sentence (Câu chủ đề)

Thí sinh cần lưu ý, câu chủ đề (topic sentences) phải có yếu tố liên kết và bám chắc vào nội dung của câu luận đề (thesis statement) và các bạn không nên đưa thêm bất kỳ thông tin nào khác không liên quan. 

Lưu ý khi viết topic sentences trong writing task 2

Để nắm được các bước để viết Topic Sentence, các bạn có thể tham khảo thêm bài viết hướng dẫn chi tiết của thầy.

Cách viết Topic Sentence IELTS Writing Task 2 – 02 bước hướng dẫn chi tiết

Thứ tư: Vai trò của Câu hỗ trợ (Supporting Sentence)

Câu hỗ trợ (supporting sentence) có vai trò làm rõ hơn quan điểm, ý tưởng của thí sinh nêu ra trong Câu chủ đề (topic sentence) nên có vai trò rất quan trọng, giúp thí sinh ghi điểm cho tiêu chí “cohesive and coherent” (tính gắn kết & mạch lạc). 

Support sentences có vai trò như thế nào trong writing task 2

Các bạn có thể xem thêm bài viết chuyên sâu của thầy để biết được cách viết Câu hỗ trợ.

Cách viết Supporting Sentence: Viết câu Hỗ Trợ trong cho IELTS Writing Task 2

như thếnào?

Thứ năm: Vai trò của Câu chi tiết – các ví dụ (Specific)

Câu chi tiết hay còn được gọi là câu nêu ví dụ (examples) trong từng đoạn (paragraph) và phải bám sát vào Câu chủ đề (topic sentences) và Câu hỗ trợ (supporting sentence)

TUY NHIÊN, thí sinh không được đưa ra các ví dụ hoặc liên tưởng quá xa để kéo dài câu văn nhưng nội dung hoàn toàn không liên quan.

Các bạn tham khảo bài chia sẻ về cách viết câu Chi Tiết để hiểu rõ hơn nhé!

Cách viết Specific Sentence – Hoàn chỉnh Body Paragraph trong Writing Task 2

07 lời khuyên giúp “Cracking” Writing Task 2

7 lời khuyên giúp bạn làm tốt IELTS Writing Task 2

Lời khuyên thứ nhất

Khi luyện tập, các bạn hãy luôn cố gắng viết ít nhất 300 từ trong thời gian tối đa là 30 phút, dù bất kỳ hoàn cảnh nào, ở lớp, ở nhà và chắc chắn là ở trong phòng thi. 

Thời gian còn lại các bạn thí sinh hãy tận dụng để kiểm tra lại toàn bộ bài viết, để sửa lỗi chính tả, lỗi chia thì…

Lời khuyên thứ hai

Các bạn hãy luyện tập sâu với nhiều chủ đề có thể mô hình hoá (modelling) bài viết trong thời gian tối ưu nhất.

Lời khuyên thứ ba

Liên tục thay đổi chủ ngữ của các câu kế tiếp nhau để đảm bảo là các bạn không bị lặp cấu trúc câu và giúp đa dạng trong cách diễn đạt.

Lời khuyên thứ tư

Các bạn hãy chuẩn bị sẵn khung sườn về từ vựng cho các chủ đề phổ biến trong Writing Task 2. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, tất cả các bài viết IELTS Writing Task 2 nên dùng không quá 15 động từ cốt lõi cho cả bài.

Lời khuyên thứ năm

Giám khảo chấm thi sẽ đánh giá bài viết của bạn dựa trên kỹ thuậtngôn ngữ, không đánh giá nhiều về ngữ nghĩa của bài viết nên các bạn hạn chế đưa các ý tưởng quá mới hoặc quá lạ cho bài viết, nếu vốn từ vựng của các bạn không có hoặc không tự tin về diễn đạt. 

IELTS là bài thi thuần kỹ thuật ngôn ngữ, không phải bài thi về ý tưởng sáng tạo.

Lời khuyên thứ sáu

Khi học từ vựng, các bạn đừng quá quan tâm tới thành ngữ (idioms) hoặc phrasal verbs vì chúng sẽ làm giảm tính học thuật của bài viết, nếu sử dụng, phải cân nhắc thật cẩn thận.

Lời khuyên thứ bảy

Bài thi IELTS Writing Task 2 là bài thi của sự chuẩn bị và luyện tập, nếu các bạn chưa viết được hơn 20 bài viết, thì chưa nên đi thi.

Trên đây là tất cả những kinh nghiệm của thầy cho bài thi IELTS Writing Task 2. Phần Writing là một kỹ năng khó, tuy nhiên nếu luyện tập thường xuyên và có sự chỉ dẫn đúng đắn, các bạn vẫn có thể tự tin hoàn thành bài thi này tốt nhất.

Chúc các bạn học tốt nhé!

BÀI MẪU WRITING TASK 2 BAND 8.0+ CHỦ ĐỀ “TỘI PHẠM” (CRIME)

Thầy giới thiệu các bạn một bài mẫu Writing Task 2 (Band 8.0+) về chủ đề “Tội phạm” (Crime) được viết bởi học viên lớp IELTS Chuyên sâu tại ILP Vietnam và được viết theo chuẩn học thuật nêu trên.

bài mẫu writing task 2 chủ đề Tội phạm (Crime)

Phân tích đề bài

Chủ đề Crime được sử dụng nhiều trong bài thi IELTS Writing Task 2. Với chủ đề này, thí sinh sẽ được hỏi về những khía cạnh khác nhau: 

  • Nguyên nhân dẫn đến hành vi phạm pháp là gì?
  • Những giải pháp nhằm giảm bớt tỷ lệ tội phạm, …

Đề bài lần này yêu cầu người viết đưa ra quan điểm cá nhân: Agree or disagree (đồng ý hay không đồng ý) với quan điểm đề bài đưa ra:

Việc giáo dục là quan trọng hơn án phạt tù trong việc giảm bớt tỷ lệ tội phạm; đồng thời bạn phải đưa ra những luận điểm để chứng minh cho quan điểm cá nhân đã đưa ra.

Dàn bài

Dàn bài bài mẫu Writing Task 2 chủ đề Tội phạm (Crime)

  • Mở bài: Câu đầu tiên có nhiệm vụ tái cấu trúc, chuyển hóa ngôn ngữ đề bài và đưa ra ý kiến cá nhân ĐỒNG Ý hay KHÔNG ĐỒNG Ý với quan điểm nêu trong đề bài.
  • Đoạn thân bài thứ nhất: Đưa ra những luận điểm khẳng định hình phạt ngồi tù là rất cần thiết, chẳng hạn như: Nhà tù là một biểu tượng của công bằng xã hội, đóng vai trò bảo vệ những người dân vô tội, răn đe tội phạm và nhắc nhở về những hậu quả của việc phạm pháp.
  • Đoạn thân bài thứ hai: Khẳng định giáo dục cũng là một biện pháp tốt để ngăn chặn tội phạm. Việc giáo dục sẽ ngăn chặn đáng kể tỷ lệ tội phạm và giúp phát triển đất nước. 
  • Kết bài: Khẳng định lại quan điểm cá nhân đã trình bày ở mở bài và tóm tắt đại ý của bài viết.

Bài mẫu Writing Task 2 tham khảo 

Dựa vào những phân tích và dàn bài như trên, chúng ta sẽ có được một bài mẫu Writing Task 2 Band 8.0+ như sau:

While the public state that the rates of criminal cases would decline through imprisonment or serious penalties, there are experts in favor of the standpoint that an effective education system could lessen the dangers of committing a crime. Viewpoints regarding the crime above need to be properly evaluated, from a socio-ecological perspective.

To start with, it is widely accepted that severe punishment for decreasing criminal incidents is a traditionally established belief. In other words, kinds of crime would be prevented through imprisonment sentences in the short term. According to research findings exploring the link between law and crime, putting individuals convicted of crimes, especially violent crimes in prison would increase the degree of social stability, especially in underdeveloped and developing countries. The experience of imprisonment could deter someone from committing crimes to avoid prison. To illustrate, governments in Indochina, including Vietnam, Cambodia, and Laos, implement strict regulations that have effectively controlled criminal rates in both rural and distant areas.

However, even though the role of a serious penalty for committing a crime has been assumed, there are alternatives positively contributing to the reduction of crime in most countries. First and foremost, education is fundamental in raising moral standards and community awareness in the long run; therefore, proper investment in education is regarded as the foundation for national security. In addition, accompanied by an education-based approach, improvements in the legal system must be prioritized in any issues related to crimes. Evidently, the legal validity and the effectiveness in implementing legislation have also played a critical part in any cultural, social, or economic progress.

In summary, the analysis discussed points out that penalty or education in tackling crimes should be rationally examined in various respects. Based on different situations, arguments on crime-related issues need to be flexibly viewed.

Một số từ vựng nổi bật

Từ vựng

Nghĩa Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt

imprisonment (n)

the act of putting someone in prison or the condition of being kept in prison

sự bỏ tù

penalties (n)

a punishment, or the usual punishment, for doing something that is against a law

hình phạt/ tiền phạt

in favour of something

to agree with a plan or idea

ủng hộ, đồng ý

standpoint (n)

a point of view

quan điểm, lập trường

commit (v)

to perform; to do (especially something illegal)

phạm tội

punishment (n)

the act of punishing or process of being punished

sự trừng phạt

severe (adj)

(of something unpleasant) serious; extreme

khắc nghiệt, nghiêm khắc

incident (n)

an event that is either unpleasant or unusual

sự việc xảy ra bất ngờ

deter … from …

to make less willing or prevent by frightening

ngăn chặn, làm nản lòng

reduction (n)

the act of making something, or of something becoming, smaller in size, amount, degree, importance, etc.

sự cắt giảm

fundamental (adj)

of great importance; essential; basic

cơ bản; chủ yếu

proper (adj)

real, satisfactory, suitable, or correct

thích đáng, phù hợp

implement (v)

to make something start to happen that has been officially decided

thi hành, thực hiện

regulations (n)

an official rule or the act of controlling something

quy tắc, điều lệ

be prioritized in

to arrange in order of importance so that you can deal with the most important things before the others

ưu tiên

legislation (n)

a law or group of laws

pháp luật, pháp chế

Nhận xét

Bài mẫu Writing Task 2 này đạt tiêu chí dành cho Band điểm IELTS 8 đến 8.5. Câu hỏi từ đề bài được trả lời đầy đủ, với các nguyên nhân và giải pháp được mô tả tương đối, và người viết thảo luận về các giải pháp liên quan đến vấn đề tội phạm.

Có từ 2 đến 3 trong mỗi phần, vì vậy bài luận đầy đủ mặc dù không quá chi tiết.

Phần mở đầu của bài mẫu Writing Task 2 này có sự định hướng người đọc đến những phần chính, và phần kết luận có phần tóm tắt ngắn gọn nhưng hiệu quả. 

Ngôn ngữ được sử dụng là một phong cách học thuật (các cụm từ: committing a crime, social stability, legal validity, economic progress). Giọng văn trung tính, trình bày rõ ràng và sức thuyết phục học thuật.

Các bạn có thể thay đổi các ý tưởng nội dung, vận dụng những từ, cụm từ và cấu trúc trong bài mẫu Writing Task 2 ở trên để tự viết một bài hoàn chỉnh khác cho mình nhé! 

IELTS WRITING TASK 2: KINH NGHỆM TỪ MỘT “NHÀ KHẢO THÍ”, “GIẢNG VIÊN” VÀ “THÍ SINH” – PHẦN 1

IELTS Writing Task 2 là phần thi tiếp theo các thí sinh phải thực hiện sau khi đã hoàn thành Writing Task 1. 

Sau khi viết xong phần Writing Task 1, có khá nhiều bạn thí sinh sẽ cảm thấy “oải” và  “hết hơi”. Tuy nhiên, do có hệ số điểm gấp đôi Task 1 nên Writing Task 2 sẽ mang ý nghĩa quyết định đến điểm số cuối cùng của bạn.

Phần chia sẻ của thầy về IELTS Writing Task 2 khá dài, vì vậy, thầy sẽ tách ra thành nhiều phần để các bạn dễ theo dõi. Đây là phần đầu tiên, cùng đọc nhé!

Lời nói đầu

Nếu các bạn thí sinh nào đã thi IELTS Speaking vào ngày hôm trước, sáng hôm sau phải vật lộn với IELTS Listening, IELTS Reading và IELTS Writing Task 1, thì đây là lúc các bạn bước vào cửa ải cuối cùng, đó là IELTS Writing Task 2.

Nếu các bạn để ý, khi tìm thông tin về bài thi IELTS, có lẽ phần IELTS Writing Task 2 là được thí sinh quan tâm nhiều nhất. Thực sự, thầy nhận được câu hỏi về kỹ năng Writing Task 2 rất nhiều từ các bạn học viên và sinh viên ở trường.

Cũng như các kỹ năng khác, việc học tốt kỹ năng Writing hay không sẽ do nhiều yếu tố quyết định, bao gồm nền tảng ngôn ngữ (cả tiếng Anh lẫn tiếng mẹ đẻ), một chút năng khiếu và cả về phương pháp tiếp cận.

Làm thế nào để học tốt IELTS Writing Task 2

Trong bài viết về Writing Task 2 này, thầy sẽ giới thiệu đến các bạn những thông tin tổng quan và nhấn mạnh vào những chi tiết quan trọng nhất của bài thi IELTS Writing Task 2 dưới góc nhìn kết hợp của “giảng viên”, “nhà khảo thí”, và “thí sinh” cũng như hướng dẫn các bạn làm sao để ứng dụng ngôn ngữ học thuật vào trong thực tế cuộc sống và công việc hàng ngày.

Với những thông tin vô cùng chi tiết về Writing Task 2 này, thầy hy vọng rằng các bạn sẽ hiểu rõ bản chất của bài thi, nắm vững các tiêu chí chấm điểm và các bước thực hiện Step-By-Step để có thể Target Band 7.0+ cho cả phần thi Writing.

Một góc nhìn chuyên sâu về cấu trúc đề thi Writing Task 2

Bên dưới là một đề IELTS Writing Task 2 mẫu mà các bạn sẽ làm trong bài thi IELTS Writing. 

WRITING TASK 2:

You should spend about 40 minutes on this task. Write about the following topic:

In many parts of the world, children and teenagers are spending more and more of their time indoors. What do you think are the causes of this problem? What measures could best be taken to solve it?

Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience. Write at least 250 words.

Dựa vào phần đề thi thầy đã trích ở trên, các bạn có thể thấy rõ những yêu cầu, giới hạn và thời lượng của bài thi đã được nêu ra rất chi tiết.

Cụ thể, các bạn phải trình bày:

  • lý do (reason)

kèm theo đó là:

  • ví dụ (example)

dựa vào:

  • kiến thức (knowledge) hoặc kinh nghiệm (experience) của bản thân.

Sau đây là ví dụ minh họa cho một phần của bài viết trong phần thi IELTS Writing Task 2, có đủ 4 tiêu chí ở trên với chủ đề về “The roles of Art in our society”:

(lý do) The contributions of art to the society are essential and all forms of arts could bring out people’s creativity and viewpoints. (ví dụ) For example, we learn about our culture, traditions and customs through films, paintings and songs by artists. (kiến thức) Another significant aspect of this is that art is a mean of communication. (kinh nghiệm) Photographs that I take are useful tools for me to communicate and share with friends.

Về số lượng từ, phần viết Writing Task 2 của các bạn phải có độ dài tối thiểu 250 từ. Về thời gian, các bạn phải hoàn thành bài thi trong thời gian tối đa 40 phút.

Bài thi IELTS Wrriting Task 2 kéo dài trong bao lâu?

05 dạng bài IELTS Writing Task 2 thường gặp

Các dạng câu hỏi thường gặp trong IELTS Writing Task 2

Agree or Disagree (Đồng ý hoặc Không đồng ý)

Many people feel it is a waste of money to try to save endangered animal species, for example the tiger or the blue whale.

To what extent do you agree or disagree with this statement?

Causes and Viewpoints (Nguyên nhân và Quan điểm)

More people nowadays spend a large part of their free time using a smartphone. What do you think are the reasons for this?

Do you think this is a positive or negative development?

Discuss Both Views (Thảo luận và Đưa ý kiến)

Some people feel that governments should take a large proportion of people’s salaries to pay for necessary public services such as roads and schools. Others feel that high taxes are a bad thing.

Discuss both views and give your own opinion.

Advantages & Disadvantages (Lợi thế và Bất lợi)

These days it is much easier for many people to travel to different countries for tourism than in the past.

Do the advantages of this development outweigh the disadvantages? 

Causes & Solutions (Nguyên nhân và Giải pháp)

In many parts of the world, children and teenagers are spending more and more of their time indoors.

What do you think are the causes of this problem?

What measures could best be taken to solve it?

Cách làm bài và yêu cầu chung của IELTS Writing Task 2

Yêu cầu và tiêu chí chấm điểm của Writing Task 2 khác với IELTS Writing Task 1. Bạn sẽ phải thỏa mãn các tiêu chí chung của một bài thi IELTS Writing Task 2 như sau:

yêu cầu chung của bài thi ielts writing task 2

Tiêu chí chấm điểm của phần thi IELTS Writing Task 2

Tiêu chí chấm bài thi IELTS Writing Task 2 được dựa trên 4 yếu tố sau đây:

Task achievement: Hoàn thành yêu cầu bài viết

Bạn cần trả lời hết các yêu cầu của đề bài và đưa ra ý kiến phù hợp, giải thích một cách đầy đủ và đưa ra ví dụ cụ thể trong từng vấn đề để chứng minh cho ý kiến mà bạn đã thể hiện.

Những bài viết điểm cao thường hoàn thành rất tốt việc đưa ra ý tưởng với sự logicđi theo đúng chủ đề.

Coherence and Cohesion: Tính mạch lạc và gắn kết

Nội dung của từng phần bạn nên phân chia rõ ràng và có ý chính tránh kéo dài gây lan man. Khi đưa ra ví dụ và giải thích bạn nên tìm những ví dụ và câu văn liên kết hay.

Bên cạnh đó, bạn nên linh hoạt trong việc sử dụng từ đồng nghĩa để làm bài văn đa dạng và không bị lặp từ.

Lexical Resource: Vốn từ vựng

Bạn hãy vận dụng tối đa vốn từ vựng của mình và phù hợp với ngữ cảnh. Đặc biệt là từ đồng nghĩa và các cụm từ nên được sử dụng thường xuyên, mạch lạc sẽ giúp bạn được đánh giá cao trong bài thi IELTS Writing Task 2.

Grammatical Range and Accuracy: Ngữ pháp đúng và đa dạng

Một bài Writing bắt buộc bạn phải sử dụng đúng ngữ pháp. Với một bài viết hay là sẽ có ngữ pháp đúng và đa dạng theo từng câu đơn, câu ghép hay câu bị động và các cấu trúc khác.

Trên đây là 4 tiêu chí được sử dụng để đánh giá bài IELTS Writing Task 2.

Khi làm bài các bạn cần kiểm tra lại chính tả để chắc chắn rằng mọi cấu trúc từ vựng, ngữ pháp đều không có lỗi. Đây là điều quan trọng khi luyện thi IELTS mà bạn cần lưu ý.

Bố cục bài viết IELTS Writing Task 2

cấu trúc một bài essay hoàn chỉnh cho ielts writing task 2

Mỗi phần bạn cần sử dụng để nêu một ý riêng, giải thích và đem ví dụ chi tiết để trình bày quan điểm theo cách phù hợp nhất. Những từ nối hay các loại từ khác dùng để liên kết câu cũng rất quan trọng trong việc liên kết mạch lạc các phần.

Thầy có viết chi tiết hơn về cấu trúc bài viết IELTS Writing Task 2 đạt 7.0+ trong Phần 2. Các bạn có thể tham khảo để biết hướng triển khai cho tất cả các dạng đề nhé!

IELTS Writing Task 2: Kinh nghiệm từ một “giảng viên”, “nhà khảo thí” và “thí sinh” – Phần 2.

Kho dữ liệu đề Writing Task 2 chính thức trong 10 năm (2011-2021)

Ngoài ra, dưới đây là kho dữ liệu đề Writing Task 2 chính thức trong 10 năm (2011 – 2021) từ Đại học Cambridge mà thầy đã tổng hợp nhằm phục vụ cho quá trình tự luyện IELTS Writing. Các bạn tải về, dựa theo những hướng dẫn chi tiết của thầy về cách viết một bài Writing Task 2 (chuỗi bài viết trên website ILP Vietnam) để thực hành nhé!

Đề Writing Task 2 trong 10 măm

TẢI VỀ TẠI ĐÂY!

Chúc các bạn hoàn thành thật tốt phần thi IELTS Writing và đạt Band điểm Overall mong muốn nhé!

TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC BẰNG IELTS: TRƯỜNG NÀO XÉT TUYỂN THÍ SINH CÓ CHỨNG CHỈ IELTS NĂM 2021?

Cho đến nay, nhiều trường Đại học đã thông báo phương thức tuyển thẳng đại học bằng IELTS với chứng chỉ IELTS đạt từ 4.0 – 6.5 trong năm học 2021-2022.

Chứng chỉ IELTS ngày càng trở nên phổ biến và có giá trị khi IELTS không còn là tấm vé mang lại cơ hội du học, định cư nước ngoài mà còn trở thành tiêu chí ưu tiên cộng điểm và xét tuyển thẳng vào các trường Đại học danh tiếng tại Việt Nam. 

Dưới đây là danh sách chi tiết các trường sử dụng IELTS trong quá trình xét tuyển đại học năm 2021 để các bạn học sinh và Quý Phụ huynh tham khảo:

Khu vực phía Bắc – tuyển thẳng đại học bằng IELTS

  1. Trường Đại học Ngoại thương 

Trong năm 2021, trường dự kiến sẽ vẫn giữ 5 phương thức tuyển sinh của năm 2020, trong đó có xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên; xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi THPT.

Áp dụng cho cả 3 cơ sở, Hà Nội, Quảng Ninh và TP.HCM.

Đại học Ngoại thương - xét tuyển kết hợp - tuyển thẳng đại học bằng IELTS

  1. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 

Theo thông tin của trường thí sinh muốn sử dụng phương thức xét tuyển kết hợp – tuyển thẳng đại học bằng IELTS. Thí sinh cần có chứng chỉ IELTS 5.5; TOEFL ITP 500 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 trở lên và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến từ 20 điểm gồm điểm ưu tiên.

Tuyển thẳng đại học bằng IELTS - Đại học kinh tế Quốc dân

  1. Trường Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội 

Xét tuyển kết hợp – tuyển thẳng đại học bằng IELTS (áp dụng đối với các chương trình tiên tiến, chất lượng cao) đối với những thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh (tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển). 

Ngoài ra, thí sinh còn phải có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2021 thuộc tổ hợp xét tuyển của trường đạt từ 12 điểm trở lên, trong đó có môn Toán và một môn khác không phải Ngoại ngữ.

Tuyển thằng Đại học bằng IELTS - ĐH GTVT

  1. Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

Thí sinh có điểm trung bình các môn học của từng học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt 7 trở lên (với thí sinh tốt nghiệp năm 2021, chỉ tính học kỳ 1 lớp 12) và đáp ứng một trong các điều kiện sau đây thì được đăng ký xét tuyển vào ngành phù hợp với Môn học đoạt giải hoặc Chứng chỉ quốc tế như sau:

  • Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học, Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Nhật.
  • Thí sinh có một trong các chứng chỉ Quốc tế ACT >= 20, SAT >= 1000; Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS Academic >= 5.5, TOEFL iBT >= 50; Chứng chỉ Tiếng Hàn TOPIK >=3; Chứng chỉ tiếng Trung HSK>=3; Chứng chỉ Tiếng Nhật N=<4. 

Một số lưu ý như sau:

  • Các chứng chỉ phải còn hiệu lực.
  • Điểm số quy đổi cụ thể để tuyển thẳng đại học bằng IELTS như sau: Nếu đạt 5.5 IELTS sẽ tương đương 8 điểm quy đổi; 6.0 IELTS tương đương 9 điểm quy đổi; IELTS 6.5 – 9.0 tương đương 10 điểm quy đổi.

Tổng chỉ tiêu đối với các thí sinh đoạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố và thí sinh có chứng chỉ quốc tế dự kiến là 350. Trường sẽ xét từ cao xuống thấp cho tới khi hết chỉ tiêu.

  1. Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 

Mới đây, trường đã đưa ra phương án xét tuyển thẳng đối với những thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 6.5 trở lên (hoặc tương đương) và có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên.

Nếu đạt những yêu cầu này, thí sinh sẽ được xét tuyển thẳng vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý.

Tuyển thẳng đại học bằng ielts - ĐH BKHN

  1. Đại học Quốc gia Hà Nội 

Theo thông tin công bố, trường thực hiện xét tuyển các thí sinh có chứng chỉ quốc tế như: 

  • Tuyển thẳng đại học bằng IELTS đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm (trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn).
  • Chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh với tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng. Theo đó, mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
  • Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm 1100/1600 hoặc 1450/2400 trở lên.
  • Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.
  1. Học viện Ngoại giao 

Xét tuyển thẳng đại học bằng IELTS với những thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 3/5 kỳ học lớp 10, 11 và học kỳ I năm học lớp 12 đạt từ 8 trở lên và có chứng chỉ IELTS Academic (hoặc tương đương) đạt từ 7.0 trở lên.

Tuyển thẳng đại học bằng IELTS - Học viện Ngoại giao

  1. Trường Đại học Phenikaa 

Trường đã thông báo tuyển thẳng đại học bằng IELTS dành cho những học sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS từ 5.5 trở lên

Đồng thời, thí sinh có tổng điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển bằng kết quả học tập bậc THPT đạt từ 22.5 điểm trở lên.

  1. Học viện Chính sách và Phát triển

Tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày xét tuyển) đạt IELTS 4.5 trở lên (hoặc tương đương) và có điểm TBC học tập lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên.

  1. Trường Đại học Thương mại 

Trường tuyên bố với phương thức xét tuyển kết hợp sẽ sử dụng chứng chỉ IELTS Academic, Cambridge, TOEFL iBT cho tất cả ngành (chuyên ngành).

  1. Đại học Văn hóa Hà Nội 

Trường cộng điểm ưu tiên với thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương.

Cụ thể: TOEFL ITP từ 513 trở lên, TOEFL IBT từ 65 trở lên và chứng chỉ còn trong thời hạn 02 năm kể từ ngày dự thi.

  1. Học viện Báo chí và Tuyên truyền 

Thực hiện 4 phương thức xét tuyển. 

Trong đó, xét tuyển kết hợp chiếm 20% chỉ tiêu dành cho thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, học lực khá, hạnh kiểm tốt cả 5 học kỳ bậc THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).

  1. Học viện Cảnh sát Nhân dân 

Thực hiện xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế (chứng chỉ IELTS Academic hoặc chứng chỉ TOEFL iBT hoặc chứng chỉ HSK) với kết quả học tập THPT.

Học viện Cảnh sát Nhân dân dành 15% chỉ tiêu thực hiện xét tuyển kết hợp chứng chỉ quốc tế trong đó có IELTS 7.5 trở lên với kết quả học tập THPT.

  1. Học viện Nông nghiệp Việt Nam 

Xét tuyển thẳng với thí sinh có học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.

Khu vực miền Trung

  1. Đại học FPT chi nhánh Đà Nẵng 

Tiến hành xét tuyển thẳng đại học bằng IELTS với những thí sinh có chứng chỉ IELTS 6.0.

  1. ĐH Bách Khoa Đà Nẵng và ĐH Kinh Tế Đà Nẵng 

Xét chứng chỉ 5.5 IELTS kèm xét điểm học bạ hoặc kết quả thi THPT.

tuyển thằng đại học bằng ielts - ĐHBK ĐN

  1. Đại học Luật – Huế

Xét tuyển IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 64 điểm trở lên hoặc TOEIC đạt từ 600 điểm trở lên khoa tiếng Anh. 

  1. Đại học Huế

Phương thức tuyển thẳng đại học bằng IELTS áp dụng xét tuyển cho Khoa Kỹ thuật và Công nghệ.

Xét điểm IELTS, TOEFL iBT và SAT quốc tế kết hợp với kết quả học tập ở cấp THPT. 

Cụ thể, điểm trung bình từng môn 5 học kỳ (HK 1 và 2 của lớp 10, HK 1 và 2 của lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển >=6,0 và Điểm IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT đạt từ 70 hoặc TOEIC >= 450 hoặc SAT >= 800 hoặc có chứng chỉ MOS.

Tuyển thẳng đại học bằng IELTS - ĐH Huế

  1. Đại học Ngoại ngữ Huế

Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và ngành Ngôn ngữ Anh, band điểm các chứng chỉ là IELTS 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT 80 điểm. 

Đối với các ngành còn lại trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh thì IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 72 điểm trở lên.

  1. Trường Đại học Kinh tế Huế

Mức điểm của các chứng chỉ quốc tế dùng để xét tuyển là IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500.

  1. Trường Đại học Khoa học Huế

IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500 đối với những ngành mà tổ hợp môn xét tuyển có môn Tiếng Anh.

Khu vực phía Nam

  1. Trường Đại học Tôn Đức Thắng

Ưu tiên xét tuyển theo quy định. Ngoài ra, thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 còn thời hạn trong vòng 2 năm (tính đến ngày 1.10.2021) xét tuyển thẳng vào những chương trình Đại học bằng tiếng Anh.

tuyển thẳng đại học bằng ielts - ĐH Tôn Đức Thắng

  1. Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM

Đối với các ngành đại trà hoặc Chất lượng Cao (CLC), thí sinh phải có điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp từ 6,0 trở lên, chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên.

Riêng ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình học bạ 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp từ 6,0 trở lên, chứng chỉ IELTS phải đạt band điểm từ 6.0 trở lên.

tuyển thẳng đại học bằng ielts - ĐH SPKT

  1. Trường Đại học Ngân hàng TPHCM 

Ưu tiên xét tuyển và xét học bạ theo quy chế xét tuyển của trường. 

Phương thức xét tuyển dành cho thí sinh có chứng chỉ IELTS – tuyển thẳng đại học bằng IELTS áp dụng cho chương trình chất lượng cao và 85 chỉ tiêu Chương trình Đại học Chính quy Quốc tế song bằng. Điều kiện tuyển thẳng đại học bằng IELTS là thí sinh có IELTS từ 5.0 trở lên.

  1. Trường Đại học Luật TP.HCM 

Ưu tiên tuyển thẳng đại học bằng IELTS đối với thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh IELTS đạt điểm từ 5,0 trở lên còn giá trị đến ngày 30.6.2021. 

Ngoài ra, thí sinh phải có điểm trung bình của 5 học kỳ THPT (trừ học kì 2 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt tổng điểm từ 21 trở lên.

tuyển thẳng đại học bằng ielts - ĐH Luật

  1. Trường Đại học Kinh tế – luật (ĐH Quốc gia TPHCM) 

Trường đã quyết định dành 20% chỉ tiêu với chương trình chất lượng cao cho phương thức xét kết quả học THPT và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, trong đó IELTS yêu cầu từ 5.0 trở lên.

tuyển thẳng đại học bằng ielts - ĐH KT - Luật

  1. Trường Đại học Mỏ – Địa chất

Tuyển thẳng đại học bằng IELTS áp dụng cho những thí sinh đạt IELTS 4.5, TOEFL iBT 53, TOEFL ITP 450 trở lên và có tổng điểm Toán và một môn khác (trừ tiếng Anh) trong tổ hợp thi tốt nghiệp THPT từ 10 trở lên. 

Lưu ý, phương thức này lấy 2% tổng chỉ tiêu.

  1. Trường Đại học FPT

Xét tuyển thẳng đại học bằng IELTS áp dụng cho ngành Ngôn Ngữ Anh. Thí sinh có chứng chỉ IELTS (Học thuật) từ 6.0, ngoài ra có thể có TOEFL iBT từ 80 hoặc hoặc quy đổi tương đương.

ĐH FPT

  1. Học viện Phụ nữ Việt Nam 

Thông báo xét tuyển thẳng thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày xét tuyển, tương đương IELTS 5.5 trở lên.

  1. Trường Đại học Mở TPHCM 

Trường sẽ ưu tiên xét tuyển thẳng học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ, đủ điều kiện xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) và đạt điểm IELTS (hoặc các chứng chỉ khác quy đổi tương đương). 

Trong đó, đối với các ngành Ngôn ngữ: IELTS 6.0, các ngành còn lại là IELTS 5.5.

Luyện thi IELTS trong thời điểm hiện tại cũng là điều cần thiết. Nhiều bậc phụ huynh nhìn thấy được giá trị và cơ hội mà chứng chỉ này mang lại, do đó đã chuẩn bị cho con từ rất sớm, ngay khi còn học cấp 3, những năm đầu đại học hoặc thậm chí là cuối cấp 2.