CÁCH TRẢ LỜI CÂU “TO WHAT EXTENT DO YOU AGREE OR DISAGREE?” TRONG IELTS WRITING TASK 2

Trong bài thi IELTS Writing Task 2, chủ yếu là các bài luận theo dạng thể hiện quan điểm cá nhân của người viết về một vấn đề nào đó trong xã hội hoặc một ý kiến với độ khoảng 250 từ với thời gian là 40 phút. Việc khai triển các ý để viết sao cho hợp lý, ngắn gọn, đi vào trọng tâm và đủ số từ trong một khoảng thời gian nhất định sẽ đem đến nhiều áp lực cho bạn. 

Agree or disagree là dạng đề quen thuộc đối với các bạn đã quen với bài thi IELTS, nhưng đối với bạn mới bắt đầu thì dạng đề này lại mang nhiều thách thức hơn.

Qua bài viết dưới đây, thầy sẽ tổng quát chi tiết các cách để bạn trả lời cho câu hỏi “To what extent do you agree or disagree” trong IELTS Writing Task 2 nhé!

HƯỚNG DẪN VIẾT DẠNG BÀI AGREE OR DISAGREE VÀ BÀI MẪU WRITING TASK 2 BAND 8.0+

“To what extent” có nghĩa là gì?

to what extent - agree or disagree

Khi đọc đề bài IELTS Writing Task 2, nếu câu hỏi là câu “to what extent do you agree or disagree?” bạn chỉ cần hiểu đơn giản, ý của đề muốn hỏi rằng bạn có đồng ý hay không đồng ý với quan điểm, hoặc vấn đề đã đưa ra.

TO WHAT EXTENT EXTENT YOU AGREE OR DISAGREE ESSAY

Cụm “to what extent” có thể hiểu là “bao nhiêu”. Ngoài ra, còn dùng đề hỏi ý kiến của bạn đang ở mức độ nào, có hoàn toàn đồng ý hay không đồng ý với đề? Hoặc chỉ đồng ý một khía cạnh nhưng không đồng ý ở các khía cạnh khác.

Vì thế, đừng quá lo lắng bạn có làm sai hay không, bởi vì giám khảo sẽ KHÔNG đánh giá bài viết theo tiêu chuẩn đó. 

Hầu như các câu hỏi trong IELTS Writing Task 2 đều muốn bạn đưa ra câu trả lời trực tiếp, đầy đủ và phù hợp. Nhưng đối với dạng đề Agree or Disagree thì lại dễ dàng hơn, bởi bạn có thể đưa bất cứ quan điểm nào bạn cho là đúng.

đề agree or disagree trong writing task 2 có dễ hơn

Thông thường sẽ có hai cách viết:

  • Thiên lệch (One-sided essay): Bạn nêu quan điểm nghiêng về một phía – (I totally agree/disagree).
  • Cân bằng (Two-sided essay/ Balanced option): với cách viết này, bạn có quyền nửa đồng ý nửa không – (I mostly agree/disagree but I can see both sides).

Làm thế nào để xây dựng ý tưởng với dạng đề Agree or Disagree?

ý tưởng làm dạng đề agree or disagree

Đọc những bài viết học thuật liên quan tới chủ đề

Việc tìm đọc những bài viết liên quan đến chủ đề đang viết giúp bạn tham khảo phong cách viếtý tưởng dễ dàng hơn. Nhưng hãy lưu ý đừng nên sao chép hoàn toàn ý của bài viết gốc mà hãy dựa theo để khai triển ý của mình nhé.

Brainstorm

Việc khai triển ý tưởng trước khi viết là một điều hoàn toàn nên làm. Bước đầu tiên hãy xác định dạng đề đó thuộc chủ đề nào, sau đó cố gắng ghi ra giấy những ý tưởng. Mỗi quan điểm nên đưa từ 3 đến 4 ý tưởng.

Mindmap

Bản đồ tư duy hỗ trợ rất nhiều không chỉ với dạng đề Agree or Disagree mà tất cả dạng đề khác trong Writing Task 2. Đây cũng là cách dễ dàng và nhanh nhất bạn khi bị bí ý tưởng. Chỉ cần viết từ khóa chính giữa rồi phác thảo thêm vài ý tưởng thông qua các nhánh.

Đơn giản hóa câu hỏi

Đề bài IELTS Writing Task 2 không phải lúc nào cũng đơn giản. Một só bạn căng thẳng quá mức thì khi bắt gặp đề bài phức tạp thì rất dễ nhiễu thông tin và từ đó không biết đề bài đang muốn hỏi gì. 

Chính vì thế, các bạn hãy luôn giữ vững sự tập trung, cẩn thận phân tích đề và tìm cách đơn giản hóa đề bài. Cụ thể hơn là nên xem xét việc tìm từ khóa chính/ phụ có trong đề và câu hỏi mà đề bài đã yêu cầu.

Cách viết dạng bài Thiên lệch (One-sided essay)

cách viết dạng bài thiên lệch

Introduction

General Statement: Dùng kỹ thuật “paraphrase” để diễn đạt lại yêu cầu đề bài.

Ví dụ: It is a fact that…

Thesis Statement: Trả lời câu hỏi đề bài, ở đây bạn nêu rõ và trực tiếp về quan điểm cá nhân của mình, đồng ý hay không đồng ý.

Ví dụ: From my point of view/ Personally, I totally agree/disagree with this idea.

Tham khảo cách viết Thesis Statement:

HƯỚNG DẪN VIẾT CÂU LUẬN ĐỀ – CÁCH VIẾT MỞ BÀI WRITING TASK 2

Body

Ở thân bài, đối với các bài luận thể hiện nghiêng về một phía thường sẽ có 3 cách khai triển ý. Cụ thể như sau:

CÁCH 1: REASON – REASON

(LÝ DO – LÝ DO)

Paragraph 1: Bạn nên dùng phương pháp diễn dịch (Deductive method) để nêu ra lý do

  • Topic sentence 1: The first reason is….
  • Supporting sentences: If…. For instance/example….

Paragraph 2: Bạn nên dùng phương pháp diễn dịch (Deductive method) để nêu ra lý do

  • Topic sentence 2: The second reason is…
  • Supporting sentences: If… For example…

CÁCH 2: REASON – BENEFITS/CONSEQUENT

(LÝ DO – LỢI ÍCH/ HỆ QUẢ)

Paragraph 1: Bạn nên dùng phương pháp diễn dịch (Deductive method) 

  • Topic sentence 1: The first reason for this is because… is… 
  • Supporting sentences: For example…

Paragraph 2: Nếu ra hệ quả, lợi ích mà những lý dó trên mang lại. 

  • Topic sentence 2: There are many benefits/ advantages that…
  • Supporting sentences: First,…/ Second,…

CÁCH 3: ANTITHESIS – REASON

(PHẢN ĐỀ – LÝ DO)

Paragraph 1: Đưa ra lập luận của phe đối lập và phản bác nó.

  • Topic sentence 1: The argument in favour of …{ý kiến đối lập}.. would be that …{nêu các lập luận của ý kiến đối lập}… However, I believe this to be unrealistic/ a very shortsighted view.
  • Supporting sentences: For example…

Paragraph 2: Nêu ra (các) lý do ủng hộ quan điểm của mình.

  • Topic sentence 2: The main reason for …. relates to…
  • Supporting sentences: For example, …

Tham khảo cách viết Topic Sentences và Supporting Sentences:

CÁCH VIẾT TOPIC SENTENCE TRONG THÂN BÀI IELTS WRITING TASK 2 – 02 BƯỚC HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

CÁCH VIẾT SUPPORTING SENTENCE: VIẾT CÂU HỖ TRỢ TRONG WRITING TASK 2 NHƯ THẾ NÀO?

Conclusion

Paraphrase lại câu thesis statement ở phần mở bài và dành 2 đến 3 câu để tóm gọn các ý ở thân bài. 

Đặc biệt hãy nhớ đầu câu phải có các từ sau: In conclusion, In summary, In short,…

Xem chi tiết cách viết Conclusion hay nè:

WRITING TASK 2: CÁCH VIẾT CONCLUSION ẤN TƯỢNG TRONG 3 PHÚT

Cách viết dạng bài Cân bằng (Two-sided essay)

cách viết dạng bài cân bằng - agree or disagree

Introduction

Tương tự như phần mở bài của dạng bài Thiên lệch (One-sided essay), phải có General statementThesis statement. Tuy nhiên, đối với phần đưa ra câu trả lời (Thesis Statement) của dạng đề này, các bạn sẽ phải đưa ra ý kiến nào mà bạn đồng ýý kiến nào bạn không đồng tình.

cấu trúc viết dạng bài thiên lệch

Body

Sẽ viết hai đoạn, một đoạn nêu lý do tại sao bạn lại đồng ý với quan điểm trên, đoạn thứ hai sẽ nêu lý do tại sao bạn không đồng ý. Lưu ý độ dài của hai đoạn phải tương đương nhau để thể hiện sự công bằng.

Paragraph 1: Nêu lý do vì sao bạn lại đồng ý.

  • Topic sentence 1: On the one hand, I would agree that …
  • Nói về ưu điểm 1: In other words,… (diễn giải cách khác)
  • Nói về ưu điểm 2: For example,… (đưa ra ví dụ)
  • Nói về ưu điểm 3: If…/ Unless … (đưa ra viễn cảnh nếu không thì sẽ thế nào)

Paragraph 2: Nêu lý do vì sao bạn không đồng ý, và cấu trúc cũng tương tự như ở paragraph 1.

Conclusion

Kết bài cũng sẽ giống như phần kết bài của dạng bài Thiên lệch (One-sided essay). Phải có câu trả lời được viết theo cách khác và tóm gọn ý của hai đoạn văn trên.

Từ bài viết trên, thầy  đã cung cấp cho bạn toàn bộ thông tin cũng như cách để có thể trả lời cho dạng đề “TO WHAT EXTENT DO YOU AGREE OR DISAGREE”, hy vọng bài viết này có thể hỗ trợ bạn được trong quá trình ôn tập cho kỳ thi sắp tới.

Chúc bạn đạt được điểm như mình mong muốn nhé!

Trương Nguyễn Minh Tú

Bài mẫu IELTS Writing Task 2:

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 8.0: TOPIC ENTERTAINMENT (FILM)

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.5+ CHỦ ĐỀ SHOPPING MALLS

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ “MOBILE TECHNOLOGY”

08 IDIOMS VỀ KNOWLEDGE VÀ CÁCH ỨNG DỤNG VÀO BÀI THI IELTS SPEAKING

Idiom (Thành ngữ) là những câu/ cụm từ được người bản xứ sử dụng hằng ngày trong giao tiếp, được cấu thành từ nhiều từ ngữ khác nhau nhưng không được hiểu theo nghĩa đen. Ý nghĩa của một thành ngữ thường là câu mang nghệ thuật ẩn dụ và được hiểu theo nghĩa bóng. 

Bài viết này sẽ gợi ý cho bạn một số idioms về Knowledge (Kiến Thức) để có thể áp dụng vào bài thi IELTS Speaking một cách thành thạo nhé.

1. (To be) Under one’s belt

under one's belt - idioms về knowledge

Theo nghĩa đen, “belt” có nghĩa là cái thắt lưng. “Under one’s belt” là câu thành ngữ chỉ về những người đã học và đã có kinh nghiệm trong một lĩnh vực nào đó và có thể mang lại rất nhiều thành công trong tương lai.

Ví dụ:

 I have got English communication skill under my belt.

 (Tôi có kĩ năng giao tiếp tiếng anh tốt.)

2. (To) get the picture

get the picture - idioms về knowledge

“Picture” nghĩa là tranh, vậy “get the picture” theo nghĩa đen có nghĩa là “có được bức tranh”. Tuy nhiên, các bạn có thể hiểu theo nghĩa bóng, ở đây là “đã hiểu rõ hoặc nắm được toàn bộ sự việc, tình huống, câu chuyện”.

Ví dụ: 

After Mary had explained about her difficult situation, I got the picture. 

(Sau khi Mary giải thích về tính huống khó khăn của cô ấy, tôi đã hiểu rõ được toàn bộ câu chuyện.)

3. Two heads are better than one

two heads are better one - idioms về knowledge

Theo nghĩa đen, idioms về Knowledge này có nghĩa là “hai cái đầu thì tốt hơn một”, ý chỉ hai người cùng suy nghĩ, đưa ra ý tưởng về một vấn đề nào đó thì sẽ tốt hơn một người.

Ví dụ: 

I think I can help you with your problem because two heads are better than one. 

(Tôi nghĩ tôi có thể cùng bạn giải quyết vấn đề vì hai người cùng làm thì sẽ tốt hơn.)

CẤU TRÚC ĐỀ THI SPEAKING IELTS VÀ CÁC BƯỚC CHINH PHỤC NHỮNG DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP – PHẦN 1: DẠNG LIKING/ DISLIKING

4. To the best of someone’s knowledge

to the best of knowledge - idioms về knowledge

Idioms về Knowledge này được sử dụng để đưa ra ý kiến, quan điểm cá nhân“To the best of someone’s knowledge”  mang nghĩa “Theo những gì tôi biết”. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng câu này có nghĩa là ý kiến người nói đưa ra có thể đúng hoặc sai và người nói đang trong tình huống rất thành thật với đối phương.

Ví dụ:

To the best of my knowledge, she is an intelligent student. 

(Theo những gì tôi biết thì cô ấy là một học sinh thông minh.)

5. To know/ learn the ropes

learn the ropes - idioms về knowledge

“Know/ learn the ropes” theo nghĩa đen được hiểu là “học về những sợi dây”. Câu thành ngữ bắt nguồn từ việc các thủy thủ phải nhận biết thuần thục về các sợi dây để điều khiển hệ thống dây ở trên thuyền. Do đó, idiom này mang ý nghĩa chỉ một người có kinh nghiệm hoặc biết cách “know the ropes” hay học cách “learn the ropes” làm một thứ gì đó.

Ví dụ: 

She doesn’t know how to teach the students. Therefore, she needs to learn the ropes.

(Cô ấy không biết cách dạy học sinh, vì vậy cô ấy cần phải học về nó.)

6. A straw in the wind

a straw in the wind - idioms về knowledge

Theo nghĩa đen, “straw” là rơm, “wind” là gió. Idioms về Knowledge này bắt nguồn từ tình huống đưa một cọng rơm nhỏ lên trước gió thì có thể đoán được hướng gió thổi. Điều này tức là chỉ cần một thông tin hoặc gợi ý nhỏ có thể giúp ta đoán được sự việc trong tương lai.

Ví dụ: 

A colony of ants is bringing a lot of food to their home, this is a straw in the wind of a disastrous storm. 

(Đàn kiến đang mang rất nhiều thức ăn về nhà, đây là dấu hiệu của việc sắp có một cơn bão lớn.)

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ FOOD

7. (To) read between the line

read between the line - idioms về knowledge

Câu thành ngữ theo nghĩa đen sẽ được hiểu là “Đọc giữa các dòng”  và bắt nguồn từ việc truyền thông tin mật trong triều chính ở hoàng cung. Nếu các đại thần ở nơi xa sẽ truyền tin đến vua bằng cách viết lên một bài thơ bằng một loại mực mà chỉ khi dùng lửa hơ vào tờ giấy mới có thể thấy được nội dung. 

Điều này tức là hiểu được ẩn ý của một người khi giao tiếp, hoặc nắm bắt được điều gì đang thực sự xảy ra trong một tình huống, mặc dù điều đó không được thể hiện một cách trực tiếp bằng cách nói hoặc viết.

Ví dụ: 

My mother said she didn’t cry but I can read the line because her eyes were red and puffy. 

(Mẹ tôi nói rằng cô ấy không khóc nhưng tôi vẫn biết vì đôi mắt cô ấy rất đỏ và sưng.)

8. There’s no knowing/telling/saying

there's no knowing - idioms về knowledge

Thành ngữ nói về việc một người không thể nói trước hoặc chắc chắn về những gì xảy ra ở tương lai.

Ví dụ: 

I can not tell you anything since there’s no knowing what will happen in the future. 

(Tôi không thể nói bạn nghe điều gì vì không thể biết chắc được điều gì sẽ xảy ra trong tương lai.)

NGHĨ IDEA KHÔNG KHÓ – CÁCH “BRAINSTORM” Ý TƯỞNG CHO BÀI IELTS SPEAKING

Áp dụng idioms về Knowledge vào các câu trả lời IELTS Speaking

Các bạn xem ví dụ với đề IELTS Speaking Part 2 dưới đây nhé!

Part 2: Describe a time when you gave advice to someone.

You should say:

  • When it was
  • To whom you gave the advice
  • What the advice was
  • And explain why you gave the advice

I’m going to talk about a time when I gave advice to my friend.

It was a close friend of mine who received my advice because she was blue last month.  To the best of my knowledge, the reason was because she didn’t pass the English exam. When she knew that, she was so shocked and scared that her mom would punish her. Therefore, she went to me for advice. Although she told me that she wasn’t sad, I could read between the lines because of her facial expression.

After a few minutes, I started to ask her some questions to get the picture. I found that she didn’t understand the grammar. So, I suggested that she  learn all the English grammar again and I could help her if she wanted.

After starting to learn the ropes, her English skill seemed to improve since she got 8 marks in the recent exam and I thought it was a straw in the wind that she wouldn’t get any bad marks at English in the future.

I suppose my friend came to me for advice because she thought two heads were better than one. Besides, I had good English skills under my belt, which means I could help her to improve her English.

Bài viết trên đã đưa ra những idioms về Knowledge và cách các bạn có thể áp dụng cho bài thi IELTS Speaking. Ngoài ra, những idioms theo chủ đề này có thể được sử dụng rộng rãi trong nhiều chủ đề Speaking khác nhau nên bạn có thể linh hoạt và sử dụng hợp lý nhé!

Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo trang web tra cứu idoms này để hỗ trợ cho quá trình học:

THE FREE DICTIONARY

Nguyễn Thị Uyển Nhi

Cải thiện kỹ năng Speaking cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

TỐC ĐỘ NÓI ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐIỂM SỐ BÀI THI IELTS SPEAKING KHÔNG?

ỨNG DỤNG COLLOCATIONS CHỦ ĐỀ WORK VÀO IELTS SPEAKING

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT TRONG TIẾNG ANH

Ngôn ngữ là một đặc trưng của văn hóa và chính bản sắc văn hóa cũng có thể được đánh dấu bằng ngôn ngữ. Việc sử dụng linh hoạt ngôn ngữ thể hiện đa dạng trong văn hóa. 

Khi “học cách làm chủ” một ngôn ngữ, các bạn thường tiếp cận với qua 2 phương thức chính là giao tiếp và ghi chép. Và cũng vì thế ngôn ngữ chủ yếu có thể được chia thành hai khía cạnh chính: ngôn ngữ nóingôn ngữ viết. Ngôn ngữ nói bao gồm kỹ năng nói và nghe trong khi ngôn ngữ viết liên quan đến kỹ năng đọc và viết.

Trong quá trình học tiếng anh, các bạn đôi khi bị nhầm lẫn giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Đây là lý do tại sao cần phải hiểu rõ 2 dạng này và nắm được rằng học viết tiếng Anh hay học nói tiếng Anh đều quan trọng như nhau.

Hãy cùng mình khám phá sự khác biệt giữa hai hình thức tiếng Anh này nhé!

Về ngôn ngữ nói trong tiếng Anh

Ngôn ngữ nói là gì ?

Có thể dễ dàng hiểu rằng ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói. Dạng ngôn ngữ thường sử dụng trong giao tiếp và những cuộc trò chuyện hằng ngày, thường tự phát và nhất thời. 

ngôn ngữ nói là gì

Trong một cuộc đối thoại, người nói và người nghe trực tiếp trao đổi với nhau, và có thể đổi vai qua lại (nói – nghe, nghe – nói). Chính vì điều này mà trong giao tiếp có thể thay đổi, người nói ít có điều kiện gọt giũa câu từ, nội dung câu nói, người nghe sẽ ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích.

Đặc điểm chính của ngôn ngữ nói

đặc điểm của ngôn ngữ nói

Trước hết, ngôn ngữ nói rất đa dạng về ngữ điệu ( bao gồm: cao, thấp, nhanh, chậm, mạnh, yếu, liên tục hay ngắt quãng). Ngữ điệu được xem là yếu tố quan trọng trong việc truyền tải thông tin, thể hiện cảm xúchàm ý của người nói.

NGỮ ĐIỆU TRONG TIẾNG ANH (INTONATION) QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO VÀ CÁCH CẢI THIỆN NGỮ ĐIỆU KHI NÓI

Ngôn ngữ nói có sự phối hợp nhịp nhàng giữa âm thanhcử chỉ, dáng điệu… Những yếu tố này càng được sử dụng và kết hợp hài hòa bao nhiêu thì việc truyền tải thông tin sẽ hiệu quả bấy nhiêu.

So với ngôn ngữ viết, từ ngữ các bạn dùng trong ngôn ngữ nói phong phúthoải mái hơn rất nhiều, chẳng hạn như từ địa phương, trợ từ, thán từ, khẩu ngữ, tiếng lóng, biệt ngữ, …

Có một đặc điểm rất điển hình của ngôn ngữ nói, chính là các hình thức tỉnh lược. Đôi khi, bạn có thể bắt gặp những câu văn rất dài và rườm rà khi viết, nhưng với cùng một nội dung, khi nói sẽ lược bỏ và chỉ nói một số cụm từ diễn tả đại ý.

ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP DÀNH CHO SINH VIÊN NGÀNH NGÔN NGỮ ANH – HỌC GÌ, LÀM GÌ?

Điều quan trọng chính là trong tình huống, ngữ cảnh đó, người nghe có thể hiểu được thông tin mà người nói muốn truyền tải. Bởi vì tỉnh lược như vậy, cho nên nếu muốn hiểu trọn vẹn ý nghĩa của câu nói, từ vựng nào dùng trong văn nói, các bạn nhất định phải gắn với ngữ cảnh.

Một số hình thức và cấu trúc ngữ pháp không chính thức cũng đặc trưng cho ngôn ngữ nói. Ví dụ như ‘my bad’, ‘y’know’, ‘busted,’ ’ain’t’, v.v. Những từ và cụm từ như vậy đôi khi được sử dụng trong ngôn ngữ nói, nhưng hiếm khi được sử dụng trong ngôn ngữ viết.

Về ngôn ngữ viết trong tiếng Anh

Ngôn ngữ viết là gì?

ngôn ngữ viết là gì

Ngôn ngữ viết là ngôn ngữ thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác. Hai kỹ năng ngôn ngữ chính được sử dụng trong ngôn ngữ viết là kỹ năng đọc và viết.

Ngôn ngữ viết thường trang trọngphức tạp hơn ngôn ngữ nói, có thể chứa các câu dài hơn và được sử dụng ở những thì cao cấp hơn

Tuy nhiên, một số dạng ngôn ngữ viết như tin nhắn tức thời và thư không chính thức thường gần với ngôn ngữ nói hơn. Vì ngôn ngữ viết không nhận được phản hồi ngay lập tức, nên đòi hỏi phải rất rõ ràngminh bạch.

9 CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CẦN NẮM CHO BÀI THI IELTS

Đặc điểm của ngôn ngữ viết

đặc điểm của ngôn ngữ viết

Đối với ngôn ngữ viết, người viết và người đọc phải biết và nắm những kí hiệu chữ viết, quy tắc chính tả và cả quy tắc tổ chức văn bản. Hơn nữa, khi viết đòi hỏi phải suy ngẫm nhiều về nội dung nói, cách sử dụng cấu trúc câu, cụm từ, cách diễn đạt ý. Đặc biệt, các bạn không được dùng khẩu ngữ, từ địa phương, … trong văn viết.

Ngôn ngữ viết không có yếu tố ngữ điệu, cử chỉ nhưng có sự hỗ trợ của hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự, hình ảnh minh họa, bảng biểu, sơ đồ…

Ngoài ra, ngôn ngữ viết được tiếp nhận đông đảo bởi người đọc trong không gian thời gian lâu dài.

Những điểm khác nhau ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Ngôn ngữ nói thường liên quan đến kỹ năng nghenói (speaking and listening).

Ngôn ngữ viết thường liên quan đến kỹ năng đọcviết (reading and writing).

Người nói có thể sử dụng ngôn ngữ, ngữ điệu, âm thanh, âm lượng để bộc lộ cảm xúc thông qua câu nói.

Người viết chỉ có thể truyền tải thông điệp qua chữ viết, tựa đề, bố cục và dấu câu.

Có thể sử dụng phương ngữ, chơi chữ, cách diễn đạt thân mật và gần gũi hơn. Tuy nhiên tính chính xác sẽ ít đi. Bạn sẽ thường nghe thấy những người bản ngữ Anh cũng mắc những lỗi trong ngữ pháp mà họ không bao giờ mắc phải trong ngôn ngữ viết.

Ví dụ:

How many apples are left?

(Còn mấy quả táo nữa?)

Từ ngữ được sử dụng là những từ vựng phổ thông để mọi người đều dễ dàng nắm bắt. Ngôn ngữ viết thường có xu hướng trang trọng, phức tạp và có tính chính xác hơn.

Ví dụ:

How many are apples left?

(Còn mấy quả táo nữa?)

Người nói thường dùng những dạng rút gọn như I’ll hay don’t hoặc những tiếng lóng cho câu nói thêm sinh động.

Ví dụ: You’re so beautiful.

Ngôn ngữ viết thường được viết rõ ràng và thậm chí việc viết tắt trong bài thi IELTS là một cấm kỵ.

Ví dụ: You are so beautiful.

Các câu nói có thể chứa các đoạn chưa hoàn chỉnh và đôi khi bị lặp lại, ngắt quãng, sửa chữa.

Thường là những câu đúng ngữ pháp, và có thể chứa những câu dài ở các thì phức tạp.

Ví dụ: Peter had been thinking of taking a house in Tuscany for some years before he met Mary.

(Peter đã nghĩ đến việc mua một ngôi nhà ở Tuscany trong vài năm trước khi anh ta gặp gỡ Mary.)

 Với kiểu cấu trúc ngữ pháp như trong câu này có thể được dùng trong ngôn ngữ giao tiếp hằng ngày nhưng thường là hiếm khi sử dụng như vậy.

Trong văn nói các bạn sử dụng những từ thay thế cụ thể hơn (personal).

Ví dụ: people, we, scientists

Chúng ta sử dụng những từ thay thế bao quát hơn (impersonal – indirect way of talking about people)

Ví dụ: modern society

Với ngôn ngữ được sử dụng trong tin nhắn thông thường, mặc dù được thể hiện dưới dạng chữ viết nhưng lại mang đậm phong cách giao tiếp. Đây có thể được xem như một cách trò chuyện từ xa và phản ánh rõ nét mối quan hệ cũng như cách ứng xử thường nhật giữa 2 bên. 

Một điều đặc biệt là việc sử dụng “teencode” hay những từ thượng thanh đã mang ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết đang xen vào nhau, tạo nên một sự giao thoa độc đáo, hài hòa.

GIAO TIẾP TIẾNG ANH TỰ TIN HƠN NHỜ ỨNG DỤNG BODY LANGUAGE HIỆU QUẢ

Ngoài ra, trong thực tế, có 2 trường hợp đặc biệt:

Thứ nhất, ngôn ngữ nói được lưu bằng chữ viết (cuộc đối thoại của các nhân vật trong truyện, ghi lại các cuộc phỏng vấn tọa đàm, ghi lại cuộc nói chuyện, …). Lúc này, văn bản viết sẽ sử dụng ngôn ngữ nói để biểu hiện sinh động, cụ thể.

Thứ hai, ngôn ngữ viết trong văn bản, nhưng lại được trình bày bằng lời nói miệng (thuyết trình, đọc văn bản, …). Trong những tình huống như vậy, lời nói đã tận dụng triệt để ưu thế của văn bản viết (suy ngẫm, lựa chọn, sắp xếp…), đồng thời phối hợp các yếu tố đặc trưng của ngôn ngữ nói (chẳng hạn như cử chỉ, nét mặt, ngữ điệu, …) để truyền tải thông tin.

Tổng kết

Mặc dù ngôn ngữ là một tổng thể thống nhất nhưng luôn có những khác biệt nhất định khi nói và viết. Vì vậy, các bạn cần chú ý để chọn lọc, sử dụng phù hợp trong từng tình huống thực tế. Như vậy có thể dễ dàng truyền tải thông tin cũng như có được sự thấu hiểu trong giao tiếp.

Dương Hồ Bảo Ngọc

TỪ VỰNG ANH NGỮ ỨNG DỤNG©

TIÊU CHÍ “GRAMMATICAL RANGE AND ACCURACY” TRONG IELTS WRITING TASK 2 BAO GỒM NHỮNG GÌ?

Trong IELTS Writing Task 2, có 4 tiêu chí giám khảo xét để quyết định số điểm cuối cùng của bài. 4 tiêu chí bao gồm: Task Achievement, Coherence and Cohesion, Lexical Resource, Grammatical range and accuracy. Mỗi tiêu chí đều quyết định 25% số điểm của bạn. 

Trong bài trước, Hưng đã phân tích cho bạn những điều cơ bản về tiêu chí “Task Achievement”, ở bài này mình sẽ cùng nhau tìm hiểu về tiêu chí “Grammatical range and accuracy” nhé!

Nếu bạn nào chưa biết thì đọc ở đây nè:

NẮM 04 TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM IELTS WRITING

TIÊU CHÍ “TASK ACHIEVEMENT” TRONG IELTS WRITING TASK 2 BAO GỒM NHỮNG GÌ?

“Grammatical range and accuracy” là tiêu chí gì?

Cũng như tên của tiêu chí này gơi ý, “Grammatical range” là độ phong phú về trình độ ngữ pháp của người viết, sự lưu loát và tự nhiên khi sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp. 

“Accuracy” là sự chính xác trong việc sử dụng ngữ pháp, việc này bao gồm việc sử dụng cấu trúc, dấu câu và kể cả viết hoa.

grammatical range and accuracy là gì

Cách Giám khảo chấm điểm

Khi chấm bài, Giám khảo sẽ xét những yếu tố sau để quyết định Band tiêu chí “Grammatical range and accuracy” của bạn. 

3 yếu tố quyết định tiêu chí grammatical range and accuracy

Mình sẽ bày bạn chi tiết về những yếu tố này nha.

Độ phong phú của ngữ pháp

Để có được một số điểm cao, giám khảo cần thấy được khả năng sử dụng nhiều cấu trúc ngữ pháp của bạn, vì thế, sử dụng những Câu tổ hợp (Compound Sentances)Câu phức tạp (Complex Sentances)Câu tổ hợp – phức tạp (Compound – Complex Sentances) trong bài là một điểm cộng lớn thay vì sử dụng nhưng câu cơ bản (Simple Sentances)

tăng điểm tiêu chí grammatical range and accuracy

Các bạn cùng mình đi qua một số dạng câu thường dùng trong IELTS Writing Task 2 nhé. 

Trong phần này của bài viết, mình sẽ nhắc tới mệnh đề độc lập (Independant Clause)mệnh đề phụ thuộc (Dependant Clause), nếu bạn chưa thuần thục những khái niệm này thì có thể xem ở bài viết này:

IDENTIFYING INDEPENDENT AND DEPENDENT CLAUSES

  • Câu cơ bản (Simple Sentances)

Ex: She planned for the trip.

Câu này là câu cơ bản vì câu mang một mệnh đề độc lập, khi viết bài cần hạn chế sử dụng dạng câu này nếu bạn muốn có Band điểm cao. 

  • Câu tổ hợp (Compound Sentances)

Ex: She planned for the trip, and she paid for the tickets as well.

Ví dụ trên là một câu tổ hợp vì câu mang hai mệnh đề độc lập.

  • Câu phức tạp (Complex Sentances)

Ex: She planned for the trip while she worked 80 hours that week.

Câu trên là một câu phức tạp vì câu có một mệnh đề phụ thuộc, mệnh đề phụ thuộc trong câu này là “while she worked 80 hours that week.”

  • Câu tổ hợp – phức tạp (Compound – Complex Sentances)

Ex: She planned for the trip while she worked 80 hours that week, and she planned to pay for it as well.

Câu ví dụ trên là ví dụ của câu tổng hợp – phức tạp vì câu có ít nhất hai mệnh độc lập ít nhất một mệnh đề phụ thuộc.

Tần số mắc lỗi 

Ở trong Band Descriptors của IELTS thì có ghi tần số mắc lỗi của những Band như sau: 

WRITING TASK 2: Band Descriptors (public version)

writing task 2 band description

Band điểm

Tần số mắc lỗi

5

“may make frequent grammatical errors”

6

“makes some errors in grammar”

7

“has good control of grammar”

“produces frequent error-free sentences”

8

“makes only very occasional errors“

“the majority of sentences are error-free”

9

“uses a wide range of structures with full flexibility and accuracy; rare minor errors occur only as ‘slips’”

Sự truyền đạt 

Yếu tố cuối cùng là sự truyền đạt của bạn trong bài. Khi đọc bài viết của thí sinh, Giám khảo sẽ không nên cảm thấy bị “cấn” do lỗi ngữ pháp. 

Lỗi ngữ pháp càng gây khó khăn cho việc tiếp thu nội dung của bài, bạn càng mất điểm của yếu tố này. Hãy cẩn thận nhé!

ảnh hưởng tiêu chí grammatical range and accuracy

Các Band điểm của tiêu chí “Grammatical range and accuracy” trông thế nào?

Trong Band Descriptors của trang IELTS.org có ghi một chút về yêu cầu của từng Band. Tuy nhiên, khi đọc thì khá khó hiểu và khó so sánh giữa các Band gần nhau. 

Vì thế, trong phần này của bài viết mình sẽ bày cho các bạn sự khác biệt giữa các Band trong tiêu chí “Grammatical range and accuracy” nhé!

Band 1 – 4

Band 1 – 4 bao gồm những lỗi của người viết chưa có căn bản ngữ pháp tiếng Anh. Hầu hết những người học IELTS đều muốn có một số điểm tốt hơn 4.0. Vì thế, mình sẽ bắt đầu từ Band 5.0 cho tiêu chí  “Grammatical range and accuracy” nhé.

Mình sẽ lấy cùng một đoạn văn và minh họa để các bạn dễ hình dung.

Band 5

I often plays video games in my free times because they can recharges my mental battery and are very easily accessible too .the games I most plays shooting game , trivial games,  building games.some say that games do be addictive and unproductive but I think games are beneficial thanks to there stress-relieving capabilities. 

Band 6

I often play video games in my free time because they does recharge mymental battery and are very easily accessible too . A games I plays the most are shooting games, trivial games, and building games. Some say that games can be addictive and not productive but i thought games are beneficial thanks to their stress-relieving capabilities .

Band 7

I often play video games in my free time because they can recharge my mental battery and are very easily accessible too. The games I play the most are shooting games,trivial games, andbuilding games. Some say that games would be addictive and not productive but i think games are beneficial thanks to there stress-relieving capabilities.

Band 8

I often play video games in my free time because they can recharge my mental battery and are very easily accessible too. The games I play the most are shooting game, trivial game, and building game. Some say that games can be addictive and not productive but I think games are beneficial thanks to their stress-relieving capabilities.

Band 9

I often play video games in my free time because they can recharge my mental battery and are very easily accessible too. The games I play the most are shooting games, trivial games, and building games. Some say that games can be addictive and not productive but i think games are beneficial thanks to their stress-relieving capabilities.

Trong bài viết này Hưng đã giới thiệu với các bạn tiêu chí “Grammatical range and accuracy”, một trong bốn tiêu chí chấm điểm trong IELTS Writing Task 2. Mình mong bài viết đã mang lại một chút kiến thức hữu ích cho bạn.

Chúc bạn đạt được Band điểm mong muốn nhé.

Thái Gia Hưng

Khám phá thư viện IELTS chuyên sâu cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

CÁC CẤP ĐỘ NGHE – HIỂU THEO KHUNG THAM CHIẾU CHÂU ÂU (CERF)

09 CÁCH DIỄN ĐẠT THAY CHO “LEAD TO” TRONG IELTS WRITING ĐỂ TĂNG ĐIỂM TIÊU CHÍ TỪ VỰNG

MỘT SỐ TÌNH HUỐNG GIAO TIẾP THƯỜNG XUẤT HIỆN TRONG BÀI NGHE IELTS

ỨNG DỤNG CỦA PHƯƠNG PHÁP “DICTATION” – NGHE CHÉP CHÍNH TẢ TRONG IELTS LISTENING

Phương pháp “Dictation” hay còn được biết là nghe chép chính tả là một trong những cách giúp các thí sinh cải thiện kỹ năng nghe hiệu quả. Tuy nhiên làm thế nào để ứng dụng triệt để cho việc cải thiện IELTS Listening thì bài viết sau đây sẽ giải đáp giúp các bạn.

Dictation – Nghe chép chính tả là gì?

Nghe qua cụm từ “nghe chép chính tả”, các bạn cũng dễ dàng hiểu được rằng khi áp dụng phương pháp Dictation tức là các bạn sẽ viết những thông tin đã nghe được, và những thông tin đó phải đúng 100%

Hoặc có thể hiểu là một hoạt động truyền thông tin từ người này sang người khác và được ghi chép lại. Đây được xem là phương pháp luyện Listening IELTS truyền thống và tính hiệu quả đem lại khá cao cho người học.

phương pháp dictation - nghe chép chính tả

Ưu – Nhược điểm của phương pháp Dictation

Ưu điểm

ưu điểm của nghe chép chính tả - phương pháp dictation

  • Tăng khả năng tập trung

Việc phải ghi chép toàn bộ thông tin đã nghe được buộc các bạn phải ở trạng thái tập trung cao độ, và nếu như rèn luyện với phương pháp này ngày qua ngày thì chắc hẳn độ tập trung của bạn sẽ được cải thiện khá nhiều.

  • Cải thiện kỹ năng nghe

Phương pháp này giúp kỹ năng của bạn được cải thiện hơn bao giờ hết, đặc biệt là giúp bạn dần quen với ngữ điệu và cách phát âm của người bản xứ, đặc biệt là các phương pháp nối âm, nuốt âm, âm đuôi, mạo từ, các từ không được nhấn…

Nhược điểm

nhược điểm của nghe chép chính tả - phương pháp dictation

Bên cạnh những ưu điểm trên thì đương nhiên phương pháp nghe chép chính tả này cũng có nhiều mặt hạn chế.

Bản chất của phương pháp này chính là nghe và ghi chép lại toàn bộ thông tin nên các bạn sẽ hình thành thói quen không được bỏ lỡ bất cứ thông tin nào, phải nghe từng từ một và vì thế buộc bạn phải nghe đi nghe lại nhiều lần. 

Nhưng trong phần thi IELTS Listening, bạn không được nghe đi nghe lại quá nhiều như vậy sẽ có chỗ bạn không nghe được, từ đó gây ra hiệu ứng domino

Dễ hiểu hơn là khi người nghe bỏ lỡ một từ sẽ khiến tâm lý bị rối, cảm thấy nản hoặc những lần nghe tiếp theo sẽ không tập trung tối đa được. Và như vậy, bạn không thể tiếp tục nghe toàn bộ nội dung phía sau. Đây chính là nhược điểm dễ thấy nhất khi ứng dụng phương pháp nghe chép chính tả.

05 VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP KHI LUYỆN NGHE IELTS VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

Các bước luyện tập phương pháp “Dictation” – Nghe chép chính tả

Tìm nguồn nghe phù hợp

chọn bài nghe phù hợp để nghe chép chính tả

Bước đầu tiên, hãy chọn những bài nghe phù hợp với trình độ của bạn. Nếu nghe qua một lần mà bạn đã nắm được nội dung từ 30-35% thì đó chính là một bài nghe phù hợp.

Đừng quên ưu tiên chọn những bài nghe sử dụng giọng của người bản xứ và tìm những nguồn nghe uy tín như VOA Learning English hoặc BBC để có thể nghe được accent chuẩn Anh – Mỹ, hoặc Anh – Anh. 

Ngoài ra, đừng chọn một bài nghe quá dài. Bạn đang luyện tập nghe chép chính tả, vì thế sẽ dừng lại rất nhiều lần để ghi chép, chưa kể còn phải nghe đi nghe lại nhiều lần trong trường hợp không nghe được ở lần đầu tiên. Vì thế hãy chọn những bài nghe có thời lượng từ 2-5 phút.

SÁCH LUYỆN NGHE IELTS CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Thực hành nghe và chép chính tả

thực hành nghe chép chính tả

Đối với những bạn mới làm quen với phương pháp này thì chỉ nên nghe từng cụm từ, hoặc một câu ngắn sau đó dừng lại và ghi chép vào giấy. Còn những bạn đã quá quen với phương pháp này thì có thể nghe toàn bộ bài rồi sau đó chép ra giấy. 

Hãy ghi lại những gì bạn nghe được, đừng bỏ sót bất cứ thông tin nào, kể cả là mạo từ hay âm đuôi. Nếu như bạn không nghe được một lần thì có thể tua lại để nghe xem thông tin đó là gì.

DÙNG MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH NHƯ THẾ NÀO CHO ĐÚNG?

Đối chiếu script

Hãy tìm những bài nghe có cung cấp script, vì sau khi ghi xong bạn có thể dễ dàng đối chiếu, xem những thông tin mà mình nghe chép lại đã đúng với nội dung của bài nghe hay chưa.

Đặc biệt là những chỗ mình không nghe ra có thể dùng script để xem rằng đó là từ gì. Tại sao mình lại không nghe được? Sau khi tìm hiểu được nguyên nhân, bạn sẽ biết được điểm yếu của mình ở đâu và cần khắc phục như thế nào.

LỢI ÍCH VÀ CÁCH TẬN DỤNG TRANSCRIPT ĐỂ CẢI THIỆN KỸ NĂNG NGHE IELTS

Nghe lại audio

nghe lại audio sau khi nghe chép chính tả

Đến bước này, người nghe không cần nhìn script nữa, thay vào đó sẽ tập trung nghe hiểu đoạn audio nhằm luyện khả năng phản xạ xử lý thông tin. 

Lưu ý trong quá trình nghe các bạn không nên dừng lại mà hãy nghe liền mạch từ đầu đến cuối. Cách nghe này giúp các bạn khắc phục nhược điểm của phương pháp nghe chính tả.

Và như các bạn đã biết, những bạn sử dụng phương pháp nghe chính tả rất hay có thói quen nghe từng từ và bị mất đi phản xạ xử lý thông tin, một yếu tố mà trong bài thi IELTS Listening cần.

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn có cái nhìn khái quát hơn về phương pháp “dictation” – nghe chép chính tả và từ đó có thể ứng dụng một cách hợp lý để cải thiện kỹ năng nghe của mình.

Chúc các bạn may mắn.

Trương Nguyễn Minh Tú

Cải thiện kỹ năng IELTS Listening cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

TIPS LÀM IELTS LISTENING: DỰ ĐOÁN CÂU TRẢ LỜI

LÀM THẾ NÀO ĐỂ TRÁNH THỪA HOẶC THIẾU “S” KHI LÀM CÁC DẠNG LISTENING IELTS?

VƯỢT QUA NỖI LO IELTS LISTENING – TỰ TIN NÂNG CAO KỸ NĂNG NGHE

9 CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CẦN NẮM CHO BÀI THI IELTS

Ngữ pháp là phần cốt lõi của bất kì ngôn ngữ nào mà người học ngoại ngữ cần phải nắm. Tương tự như vậy, ngữ pháp tiếng anh – Grammar cũng có vai trò quan trọng không kém trong các bài thi, đặc biệt là bài thi IELTS.

Ngữ pháp tiếng Anh rất đa dạng và phong phú nên việc gây khó dễ cho người học, hoặc các bạn đang chinh phục IELTS là điều không thể tránh khỏi.

Trong bài viết này, cùng cô đi qua 09 chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh giúp bạn nắm vững hơn để tự tin trong bài thi nhé!

Thì (Tenses)

Như đã nói ở trên, ngữ pháp tiếng Anh rất đa dạng và phong phú, nhưng dưới đây là 09 thì bạn sẽ dễ dàng gặp trải dài và xuyên suốt trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh.

1. Hiện tại đơn

Khẳng định

S + Vs/es + O

Phủ định

S + don’t/doesn’t + O

Nghi vấn

Do/Does + S + V + O?

2. Hiện tại tiếp diễn

Khẳng định

S + am/is/are + V_ing

Phủ định

S + am/is/are + not + V_ing

Nghi vấn

Am/ Is/ Are + S + V_ing?

3. Hiện tại hoàn thành

Khẳng định

S + have/ has + V3/ed

Phủ định

S + have/ has + not + V3/ed

Nghi vấn

Have/ has + S + V3/ed…?

4. Quá khứ đơn

Khẳng định

S + was/ were +…

Phủ định

S + was/ were + not

Nghi vấn

Was/ Were + S +…?

5. Quá khứ tiếp diễn

Khẳng định

S + was/were + V-ing.

Phủ định

S + was/were + not + V-ing

Nghi vấn

Was / Were + S + V-ing?

6. Quá khứ hoàn thành

Khẳng định

S + had + V3/ed

Phủ định

S + had not + V3/ed

Nghi vấn

Had + S + V3/ed?

7. Tương lai đơn

Khẳng định

S + will +  V(nguyên mẫu)/ S + will +  be + N/Adj

Phủ định

S + will not + V(nguyên mẫu)/ S + will not + be + N/Adj

Nghi vấn

Will + S + V(nguyên mẫu)/ Will + S + be + ?

8. Tương lai tiếp diễn

Khẳng định

S + will + be + Ving.

Phủ định

S + will not + be + Ving.

Nghi vấn

Will + S + be + V-ing ?

9. Tương lai hoàn thành

Khẳng định

S + will + have + V3/ed

Phủ định

S + will not + have + V3/ed

Nghi vấn

Will + S + have + V3/ed +…?

Xem ví dụ tổng quan dưới đây:

 

Simple

Continuous

Perfect

Present

I go to school every day.

I am going to school now.

I have gone to school when I was 3 years old.

Past

I went to school yesterday.

I met my friend when I was going to school.

I met him after he had finished university.

Future

I will go to university in 2023.

I will be studying English at 8 a.m tomorrow.

I will have finished my English course by the end of this week.

Nắm rõ cách thức vận hành của 9 dạng thì trên sẽ giúp bạn tránh mắc những lỗi không đáng có trong bài thi tiếng Anh đấy!

Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

Để đạt được IELTS Band 6+ trở lên ngoài những điểm ngữ pháp cơ bản và câu từ đơn lẻ thì bạn cần nâng cấp thành phần của câu. Mệnh đề quan hệ là điểm ngữ pháp cần thiết giúp bạn làm điều đó.

Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ hoặc đại từ, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đó. Ngoài ra, mệnh đề quan hệ được thấy trong hầu hết các kỹ năng của bài thi IELTS, đặc biệt thể hiện rõ ở phần Speaking và Writing.

mệnh đề quan hệ - ngữ pháp tiếng anh

Cấu trúc cơ bản

[ Which, who + (V) ]

  • Which: thay thế cho chủ từ chỉ vật
  • Who: thay thế cho chủ từ chỉ người

[ Where, when, whom, that, why + (S,V) ]

  • Where: thay thế cho chủ từ chỉ nơi chốn
  • When: thay thế cho chủ từ chỉ thời gian
  • Why: thay thế cho chủ từ chỉ lý do
  • Whom: thay thế cho chủ từ chỉ người
  • That: thay thế cho chủ từ chỉ cả người và vật (không được sử dụng sau dấu phẩy, giới từ…)

Cấu trúc nâng cao (lược bỏ đại từ quan hệ)

Một số trường hợp câu là mệnh đề quan hệ nhưng lại không thấy đại từ quan hệ trong câu. Đó là vì trong câu đã lược bỏ bớt và hình thành một cấu trúc câu mới.

Với câu chủ động

Động từ (Verb) ở vế sau sẽ được đổi thành động từ thêm (V_ing)

Ex: She is a good teacher who teaches me at Math.

⇒ She is a good teacher teaching me at Math.

Với câu bị động

Động từ (Verb) ở vế sau sẽ được đổi thành dạng (V3/ed)

Ex: I and my friend who were taken to the zoo by my mother.

⇒ I and my friend taken to the zoo by my mother.

Dạng từ (Word Formation)

Có 4 dạng từ cơ bản bạn cần nắm rõ: Danh từ, Động từ, Tính từ, Trạng từ. Ngoài ra còn có rất nhiều dạng như: N_Phrase, Phrasal verb, Gerund,…

dạng từ - ngữ pháp tiếng anh

Từ đó, các bạn sẽ thấy có những quy tắc cho các dạng từ như sau: 

  • Tính từ đứng trước danh từ
  • Tính từ đứng sau to be
  • Trạng từ đứng sau động từ
  • Danh từ đứng sau mạo từ, lượng từ,…

Điều quan trọng thứ hai là bạn phải nắm chắc được các dạng từ mà từ vựng đó có thể biến đổi. 

Ví dụ: 

Từ loại

Danh từ

Động từ

Tính từ

Trạng từ

Strong

Strength

Strengthen

Strong

Strongly

Decision

Decision

Decide

Decisive

Decisively

Thể bị động (Passive voice)

Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động. 

Do đó, nếu bạn nắm vững kiến thức câu bị động, bạn sẽ cải thiện được kỹ năng nói và viết trong bài thi IELTS.

thể bị động - ngữ pháp tiếng anh

Một số ví dụ về thể bị động:

  • I do my homework.

My homework is done by me.

  • My teacher is fixing this service.

⇒ This service is being fixed by my teacher.

  • My brother often collects stamps.

⇒ Stamps are often collected by my brother.

DÙNG LINKING WORDS ĐỂ TĂNG ĐIỂM TIÊU CHÍ COHERENCE & COHESION – DÙNG NHƯ THẾ NÀO CHO ĐÚNG?

Ngữ pháp tiếng Anh – Cấu trúc so sánh (Comparison)

Có 3 kiểu so sánh cơ bản và chủ yếu trong bài thi IELTS: so sánh hơn, so sánh nhấtso sánh bằng. Nên bạn có thể linh hoạt sử dụng trong bài thi của mình nhé!

câu so sánh - ngữ pháp tiếng anh

So sánh hơn

Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: [ ADJ/ADV + đuôi -er + than ]

Ex: She is taller than me.

Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: [ more + ADJ/ADV + than ]

 Ex: She is more intelligent than me.

So sánh nhất

Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: [ the + ADJ/ADV + -est ]

Ex: This skirt is the cheapest in the shop.

Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: [ the + most + ADJ/ADV ]

Ex: She is the most brilliant girl in my class.

So sánh bằng

So sánh bằng với tính từ và trạng từ

[ S + V + as + (adj/ adv) + as ]

Ex: I’m as good in Maths as in science.

Ex: Her car runs as fast as a race car.

Ex: This dress is as expensive as yours.

So sánh bằng với danh từ

[ S + V + the same + (noun) + as ]

Ex: She takes the same course as her colleague.

Ex: She speaks the same language as her father.

Ex: I wore the same dress as my sister at her birthday party.

Một số công thức so sánh nâng cao

So sánh đồng tiến

Ex: The more I know him, the more I hate him.

So sánh lũy tiến:    

Ex: The summer is coming, it gets hotter and hotter.

Mạo từ (Articles)

Các mạo từ thường gặp: A, An, The. Mạo từ thường đứng trước danh từ, có chức năng chính là để chỉ rõ sự xác định hay không xác định của danh từ đó.

Mạo từ A/an

  • Trong khi mạo từ an thường được dùng trước những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm [u,e,o,a,i] thì mạo từ a được dùng trước những danh từ bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.

Ex: an ant, a tiger

  • A/an được dùng để giới thiệu về những sự vật, sự việc được đề cập đến lần đầu tiên.

Ex: Jaden lives in a big house. There is a beautiful garden in the house.

  • A/an được dùng cho những danh từ không được sử dụng với ý nghĩa đặc biệt.

Ex: I would prefer a cup of tea.

Mạo từ The

  • The để nói về một người, một vật cụ thể mà khi nhắc đến người nghe và người nói đều biết.

Ex: Hong Tham is the best student in class.

  • The cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.

Ex: The One Pillar Pagoda is in Viet Nam.

Xem chi tiết cách dùng mạo từ trong tiếng Anh:

DÙNG MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH NHƯ THẾ NÀO CHO ĐÚNG?

Đảo ngữ (Inversion)

Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh

cấu trúc đảo ngữ - ngữ pháp tiếng anh

Ex: I rarely have a date with my boyfriend.

⇒ Rarely do I have a date with my boyfriend.

Một số cụm từ phủ định thường gặp:

At no time

Chưa bao giờ

In no way

Không thể nào

On no condition

Tuyệt đối không

On no account/ For no reasons

Không vì bất cứ lý do gì

Under/ In no circumstances

Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không

No longer

Không còn nữa

Nowhere

Không một nơi nào

(*) Cụm từ phủ định “No” + Trợ động từ + Chủ ngữ  + Động từ …

Ex: At no time does he hang out with me.

Ex: Nowhere can you live better than here.

Vai trò của đảo ngữ trong câu

  1. Đảo ngữ thường được dùng để nhấn mạnh ý kiến được đưa ra.
  2. Đây cũng là một cách đa dạng hóa cấu trúc câu trong bài viết.
  3. Gia tăng sắc thái trang trọng trong câu văn.

(*) Sự thật thú vị mà bạn chưa bao giờ biết:

Vì đảo ngữ là một dạng ngữ pháp nâng cao trong tiếng Anh nên thường được sử dụng nhiều trong ngôn ngữ viết hơn so với ngôn ngữ nói.

Sự hòa hợp chủ ngữ động từ (subject-verb agreement)

Câu là những đơn vị cấu tạo nên đoạn và đoạn là những đơn vị cấu tạo nên bài văn. Nhưng để tạo thành một câu văn hay thì điều đầu tiên bạn cần là tạo nên sự hài hòa giữa chủ ngữ và động từ chính trong câu. 

Hãy cùng cô điểm qua những “nguyên tắc vàng” cần nằm lòng để viết nên những câu văn trôi chảy nhé.

Nguyên tắc 1: Chủ ngữ là 2 danh từ nối bởi ‘and’, động từ thường chia ở số nhiều

Ex: My brother and I go to the zoo.

Nguyên tắc 2: Sau “each, every, a” + V(số ít)

Ex: Each of us does all the homework.

Nguyên tắc 3: V_ingTo V_inf, mệnh đề danh từ, tựa đề làm chủ ngữ + V (số ít)

Ex: Jogging everyday is good for your health.

Nguyên tắc 4: Mệnh đề làm chủ ngữ thì luôn luôn + V(số ít)

Ex: What you are doing is illegal?

Nguyên tắc 5: The + adj dùng để chỉ một nhóm người trong xã hội + V(số nhiều)

Ex: The poor have no voice in society.

Cách chia động từ đi theo chủ ngữ đều có những nguyên tắc riêng. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ giúp bạn mở rộng trong cách diễn đạt thay vì chỉ đóng khung trong việc đặt câu với 7 đại từ nhân xưng. 

Phrasal verb (cụm động từ)

Phrasal verb là sự kết hợp giữa một động từmột hoặc hai tiểu từ (particles). Các tiểu từ này có thể là giới từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb). Tuy nhiên, khi thêm các tiểu từ này vào sau, nghĩa của phrasal verb sẽ hoàn toàn khác biệt so với động từ tạo nên.

phrasal verd - ngữ pháp tiếng anh

Phrasal verb giúp bạn dễ dàng hơn trong việc giao tiếp, thành thạo tiếng anh và trông tự nhiên hơn. Bên cạnh đó, Phrasal verb không đòi hỏi tính học thuật như văn viết, từ đó giúp bạn dễ dàng hơn trong việc vận dụng.

Ví dụ về sự thay đổi nghĩa theo ngữ cảnh của phrasal verb “pick up” tùy theo ngữ cảnh mà sẽ mang những ý nghĩa khác nhau, chẳng hạn như:

  • Cải thiện, trở nên tốt hơn: 

Ex: Your health is picking up lately, isn’t it?

(Sức khỏe của bạn có vẻ tốt hơn rồi, phải không nhỉ?)

  • Đón ai đó:

Ex: Can you pick up Peter after an English lesson?

(Bạn có thể đón Peter sau tiết học Tiếng Anh không?)

  • Nhận một cái gì đó:

Ex: Can you pick up my parcel from the post office?

(Bạn có thể nhận bưu kiện của tôi gửi qua bưu điện không?)

Qua bài viết trên, cô đã chỉ rõ 9 chủ điểm ngữ pháp trong tiếng Anh. Tuy đây không phải tất cả điểm ngữ pháp trong tiếng Anh. Nhưng về cơ bản, đây là bản tóm tắt ngắn gọn những phần kiến thức thường gặp và được áp dụng phổ biến trong các bài thi IELTS. 

Chúc  bạn thành công trong việc chinh phục band điểm mơ ước nhé!

Dương Hồ Bảo Ngọc

Khám phá Thư viện Học thuật IELTS Wiki:

CÁCH SỬ DỤNG 13 ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG ANH

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA NGHE TIẾNG ANH CHỦ ĐỘNG VÀ THỤ ĐỘNG – PHƯƠNG PHÁP NÀO HIỆU QUẢ?

CẢI THIỆN KỸ NĂNG PHÁT ÂM TIẾNG ANH NHƯ THẾ NÀO?

ĐỀ IELTS SPEAKING: TỔNG HỢP ĐỀ THI THẬT NĂM 2022 (THÁNG 5 – THÁNG 7)

Mục lục

Để hỗ trợ cho bạn ôn tập và củng cố kỹ năng Speaking một cách thiết thực và gần nhất với thực tiễn. Dưới đây là toàn bộ đề IELTS Speaking thật năm 2022 (tháng 5 – tháng 7) được tổng hợp cẩn thận.

Cùng theo dõi và chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi IELTS nhé!

TỔNG HỢP ĐỀ IELTS SPEAKING FORECAST QUÝ 03/2022

Đề IELTS Speaking: Đề thi thật tháng 05/2022 

đề ielts speaking - đề thi thật tháng 5 - ilp new

Ngày 03/05/2022 – Tại BC Thuỵ Khuê

PART 1:

Hometown

  • Where is your hometown?
  • What do you like most about your hometown?
  • What do you not like about it?
  • Would you prefer to live somewhere else? (Why)?

Daily Routine

  • When do you wake up?
  • What is your daily routine?
  • What part of the day do you like most?
  • Do you think it is important to have a daily routine?
  • What’s the difference in routine between you and your teenager’s times?

PART 2:

Describe a person whose job is important to society

  • who this person is
  • what his/her profession is
  • how he/she helps others

PART 3:

  1. Do you think job satisfaction is more important than salary when choosing a job?
  2. What skills do you think are needed to get a good job these days?
  3. Do you think women should be able to do all the same jobs that men do?
  4. How has technology changed the way we work?

Ngày 12/05/2022 – Tại IDP Mạc Đĩnh Chi HCM

PART 1:

Hometown

  • Where is it?
  • What is it famous for now?
  • Your daily routines in the morning?
  • Do you often spend time watching sports?
  • Have you ever watched a live sport event before?
  • If you have a chance to?
  • What do you want to watch?

PART 2:

Describe a famous person you follow on social media?

Follow-up question: Does any of your friends follow her too?

PART 3:

  • What kinds of social media is popular in VN?
  • Do you think the youngth and the old have the same interest in social media?
  • What do they use social media for?
  • Do you think in the future papers magazines or newspapers will be replaced? When?

Ngày 14/05/2022 – Tại BC Thuỵ Khuê

PART 1:

Study

  1. Do you work or study?
  2. What subjects do you study at school?
  3. What did you enjoy about studying those subjects at school?
  4. How do you think this subject will help you in real life?

Talent

  • Do you have a talent or something you are good at?
  • Was it mastered recently or when you were young?
  • Do you think your talent can be useful for your future work? Why?
  • Do you think anyone in your family has the same talent?

Mobile phone

  • What was your first mobile phone?
  • Do you often use your mobile phone for texting or calls?
  • Will you buy a new one in the future?
  • How has your mobile phone changed your life?
  • How often do you use your mobile phone?
  • Can you describe your mobile phone?

ĐỀ WRITING TASK 1 CHÍNH THỨC – UPDATED 2021 ILP TỔNG HỢP

PART 2:

Describe a time when you had your first mobile phone.

You should say:

  • What it was like?
  • when you had it?
  • Who gave you the cell phone?
  • And explain how you felt about it?

PART 3:

  1. What are the advantages of smartphones these days?
  2. Do young and old people use phones in the same way?
  3. Many people think mobile phones can be annoying at times. Can you give any examples of that?
  4. What are the advantages and disadvantages of old people using smartphones?

Ngày 22/05/2022 – Tại BC Thuỵ Khuê

PART 1:

Study

  • Do you work or study?
  • Where do you study?
  • What is the name of your college/ university?
  • What subject are you studying?
  • Which part of the course do you enjoy most?
  • Why did you choose to study that?
  • Is it a difficult subject to study?

Dream

  • Do you dream much at night?
  • Do you like your dreams at night?
  • Do you remember your dreams when you wake up?
  • Do you like hearing other’s dreams?
  • Why are dreams so important?
  • Do you think dreams will affect life?
  • What is your dream?
  • Do you want to learn more about dreams?

PART 2:

Describe a thing you did to learn another language.

You should say:

  • What language did you learn?
  • What you did do?
  • How it help you learn the language?
  • And how you feel about it?

PART 3:

  • What difficulties do people face when learning a language?
  • Do you think language learning is important? Why?
  • Which is better, to study alone or to study in a group? Why?
  • What’s the best way to learn a language?

Ngày 24/05/2022 – Tại IDP Mạc Đĩnh Chi HCM

PART 1:

Hometown

  • Please describe your hometown a little. What is your town well-known for?
  • Do you like your hometown?
  • Is that a big city or a small place? How long have you been living there?
  • Do you think you will continue living there for a long time?
  • Would you like to live in the countryside in the future?
  • What is the difference between living in the countryside and the city? What do you like to do in the countryside?
  • What do people living in the countryside like to do? How has your town changed over the last 20 years?

Accommodation

  • Do you live in a house or an apartment?
  • What is your favorite room in your home? Why?
  • Would you change anything about your home? Why/why not?
  • Would you like to move to a different home in the future?
  • How is your apartment decorated?
  • Do you plan to live there for a long time?

Sport

  • Do you like watching sports programs on TV?
  • Who do you like to watch live sports games with?
  • Do you like to watch live sports games?
  • What is the difference between watching sports events at home and at the stadium?
  • Do you like sport?
  • Do most people in your country like sports? What sports do you like?
  • What sports do people in your country like to play?
  • What was your favorite sport when you were young?

PART 2:

Describe something that can help you concentrate on work or study.

  • Do your friends use this app too?

PART 3:

  • Is it important to keep concentrating on something?
  • What can be done if there is too much noise around?
  • When is it the easiest to find concentrated on something?

Ngày 29/05/2022 – Tại IDP Mạc Đĩnh Chi HCM

PART 1:

Work & study

  • Do you like working in the morning or evening?
  • What do you do in the evening?
  • What do you hate doing in the evening?
  • The way you spend time on weekdays and weekends is the same?
  • Do you read books?
  • How often do you buy books?
  • Do you prefer reading books or watching a movie?

PART 2: 

Describe a family member that you want to work with in the future

You should say:

  • Who/ he/she is?
  • Whether you worked together before?
  • What kind of work you would like to do with him/her?
  • And explain how you feel about this family member?

PART 3: 

Family business

  • What kind of family business is popular in VN
  • Advantages? Disadvantages?
  • difficulties of small businesses?
  • Effect of the internet and technology on the business
  • how ways of working will change in the future

Đề IELTS Speaking – đề thi thật tháng 06/2022

đề ielts speaking - đề thi thật tháng 6 - ilp new

Ngày 01/06/2022 – Tại IDP Mạc Đĩnh Chi HCM

PART 1:

Street markets

  • Are there many street markets in your country?
  • Do you like going to street markets?
  • What do street markets sell?
  • Do you think people like street markets?
  • What is the difference between street markets and shopping malls?

Hometown

  • Where are you from?
  • What do you like about your hometown?
  • Does your hometown have a lot of tourists?
  • Do you think your hometown is a good place for young people? (Why)?

Email

  • Is email popular with everyone in …/ your country? (Why/Why not?)
  • Do you send a lot of emails? (Why/ Why not?)
  • Do you prefer to email people or speak to them on the phone? (Why/ Why not?)
  • Do you think people will use email more or less in the future? (Why/Why not?)

PART 2: 

Describe a house or an apartment that you want to live in.

You should say:

  • What it would look like
  • How big it would be
  • Where it would be located
  • And explain why you would like to live there.

PART 3:

  1. Do the Vietnamese people like to own a house or an apartment?
  2. Do young and old people have the same idea about what types of houses to live in?
  3. Do city people like to live in old or modern buildings?

Ngày 03/06/2022 – Tại IDP Ngô Gia Tự (Đà Nẵng)

PART 1:

Work or study

  • Do you work or study? (Do you work or are you a student?)
  • Do you enjoy your work? (Do you like your job?)
  • Why did you choose to do that kind of work?
  • Is that a popular job in your country?
  • Do you prefer to work in the morning or in the evening?

Sport

  • What kind of sport do you play?
  • What is your country’s traditional sport?
  • Did you have a watch when you were a kid?

PART 2: 

Describe a competition (e.g. TV, college/work or sports competition) that you took part in.

You should say:

  • What kind of competition it was?
  • How you found out about it?
  • What you had to do?
  • And expalin what the prizes were?

PART 3:

  • Why do you think some school teachers use competitions as class activities?
  • Do you think it is a good thing to give prizes to children who do well at school? Why?
  • Would you say that schools for young children have become more or less competitive since you were that age? Why?
  • What are the advantages and disadvantages of intensive training for young sportspeople?
  • Some people think that competition leads to better performance from sports stars. Others think it just makes players feel insecure. What is your opinion?
  • Do you think that it is possible to become too competitive in sport? In what way?

Ngày 10/06/2022 – Tại BC Thụy Khuê

PART 1:

Hometown 

  • Do you learn about your hometown’s history
  • What is interested about your hometown?

Watching sport 

  • Do you like sport?
  • Why do you like that sport? (or why not?)
  • Have you ever watched sport?
  • Is there any sport do you like to watch? 
  • Do you prefer watching sport by yourself or with others?

Take photos 

  • Do you like taking photos?
  • Do you like taking selfies?
  • What is your favorite family photo?
  • Do you want to improve your photography skills?

PART 2: 

Describe a time you went to a new place.

You should say:

  • Where the new place is?
  • When you went there?
  • Why you went there?
  • And explain how you feel about the place?

PART 3: 

  • Do old people and young people like to go to different places for vacation?
  • What do old people and young people think about when making travel plans?
  • How do people get to know about new places?

Ngày 10/06/2022 – Tại BC VTED Khúc Thừa Dụ

PART 1:

Study

  • Do you work or are you a student?
  • What is your major?
  • Do you like your major or not?

Boring things

  • When do you feel bored?
  • What do you do when feeling bored?

Computer/ Tablet

  • Do u like using computers or tablets?
  • Use computers for which purposes?

PART 2: 

Describe a time when you spent a long time in a traffic jam.

You should say:

  • When and where did it happen?
  • How long you were in the traffic jam?
  • What you did do while waiting?
  • And explain how you felt when you were in that traffic jam

PART 3: 

  • Are traffic jams common in Indian cities?
  • Why are cities today facing serious traffic issues?
  •  What can be done to improve traffic conditions in cities?
  • Can developing public transport help resolve traffic issues in cities?

Ngày 11/06/2022 – Tại BC AMES LÒ ĐÚC

PART 1:

Home/ Accommodation

  • What kind of housing/accommodation do you live in?
  • What part of your home do you like the most?
  • What part of your house brings you the most pleasure?

Computer

  • What do you use the computer for?
  • When was the first time you used a computer?

PART 2: 

Describe a thing you do that helps you save a lot of time.

You should say:

  • What it is
  • When did you start doing this
  • How difficult it was
  • And explain why it saves you a lot of time

PART 3:

Time-saving

  • What can people do to save time?
  • Some people think everyone is wasting their time, what do you think about this?
  • As people get older, do their attitudes about the time change?

Ngày 12/06/2022 – Tại BC

PART 1:

Home/accommodation 

  • What kind of housing/accommodation do you live in?
  • Where is your favorite room?

Sport

  • What sport do you like?
  • Do you think that children should play sport?
  • What kinds of sport will you play in the future?

PART 2: 

Describe a difficult decision you made that had a very good result.

You should say:

  • What decision it was?
  • What difficulties you faced how you made the decision?
  • And explain why it was a difficult decision?

PART 3:

  • What kinds of decision that children have to made?
  • Should parents allow their children to make their own decision?
  • What influence of celebrities have on children’s decision?

Ngày 13/06/2022 -Tại IDP Ngọc Khánh Ba Đình

PART 1:

Hometown

  • Please describe your hometown a little.
  • How long have you been living there?
  • Do you like your hometown?
  • Do you like living there?
  • What do you like (most) about your hometown?
  • Is there anything you dislike about it?

Weekends

  • Which is your favourite part of the weekend? [Why?]
  • Did you do anything special last weekend?
  • What will you do next weekend?
  • What activity do you usually do on the weekend?
  • Do you change the activity every week?

Art

  • Do you like painting/ drawing? Why?
  • Do you like to go to art galleries?
  • Do you want to learn more about art?
  • Did you learn to draw when you were a kid??

PART 2: 

Describe a thing you cannot live without (not a mobile phone or computer).

You should say:

  • What it is?
  • How long have you had it for?
  • Why you cannot live without it?
  • And explain how you felt when you were without it?

PART 3:

  • What kind of toys was famous in your childhood?
  • How about these days?
  • Do you think parents should buy more toys for their children or they should spend more time with them instead?
  • Should advertising aim at kids be prohibited?
  • How do advertisements influence children?

Ngày 15/06/2022 – Tại BC Hà Nội

PART 1:

Hometown

  • Where is your hometown?
  • What is it famous for?

Daily routine

  • What do you usually do in the morning?
  • Do you like to do the same things every weekend?
  • Is your daily routine going to change in the future?

PART 2: 

Describe an interesting conversation you had with your friend.

You should say:

  • Who did you speak with?
  • Where you were?
  • What the conversation was about?
  • And explain why you think it was interesting?

PART 3:

  • When do children normally form their own views?
  • Do children have strong opinions?
  • Do parents have an impact on children’s opinions? How?
  • What can parents do to change children’s opinions? How?

Ngày 16/06/2022 – BC COMP-BASED Hà Nội

PART 1:

Hometown

  • Do you think you will continue living there for a long time?
  • Please describe your hometown a little.
  • How long have you been living there?
  • Do you like your hometown?

Watching sports

  • Do you like watching sports programs on TV?
  • Do you like to watch live sports games?
  • Who do you like to watch sports games with?

Mirror

  • Do you like looking at yourself in the mirror? How often?
  • Have you ever bought mirrors?
  • Do you usually take a mirror with you?

PART 2: 

Describe a famous city or town in your country.

You should say:

  • Where it is located?
  • What part of it you are most familiar with?
  • What the important landmark and places are?
  • And explain what makes that city or town famous?

PART 3:

  • Why does the city becoming more and more crowded? What effect may it cause?
  • Do city people usually get stressed? Why?
  • Does living in the city change people? 

Ngày 17/06/2022- Tại IDP Triệu Việt Vương

PART 1:

Hometown

  • Where is your hometown?
  • What is it famous for?
  • Do you think you will continue living there for a long time?
  • How long have you been living there?
  • Do you like your hometown?

Websites

  • What kinds of websites do you often visit?
  • What is your favourite website?
  • Are there any changes to the websites you often visit?
  • What kinds of websites are popular in your country?

Cars

  • Did you enjoy travelling by car when you were a kid?
  • What types of cars do you like?
  • Do you prefer to be a driver or a passenger?
  • What do you usually do when there is a traffic jam?

PART 2: 

Describe a gift you would like to buy for your friend.

You should say:

  • What gift you would like to buy?
  • Who you would like to give it to?
  • Why you would like to buy a gift for him/her?
  • And explain why you choose that gift?

PART 3:

  • When do people send gifts to others?
  • Why do people like to receive gifts?
  • In your country, when (on what occasions) do people give gifts to others?
  • Will people feel happy when receiving an expensive gift?

Ngày 17/06/2022 – British council tại University access center

PART 1:

Work/Study

  • Do you work or study?
  • Do you like your job?
  • Do you like to work late or early?

Evening topic

  • What do you often do in the evening?
  • What not do in the evening?

PART 2: 

Describe a time when you were really busy.

You should say:

  • When this was?
  • Why you were so busy?
  • How you managed the situation?
  • And explain how you felt at the time.

PART 3:

  • What can children learn by spending time at the playground?
  • Do you think children tend to be busy these days? Why?
  • Does technology make life more stressful?
  • What are the effects of technology on people’s work? Now and in the past?

Ngày 18/06/2022 – Tại Khúc Thừa Dụ

PART 1:

Work

  • What is your job?
  • Is this your dream job? Why?
  • Do you prefer working in the morning or the afternoon? Why?

Boredom

  • Do you think school is boring?
  • What kinds of things are boring to you?
  • What will you do when you feel bored?

PART 2: 

Describe an interesting neighbor.

You should say:

  • Who this person is?
  • How do you know this person?
  • What this person likes to do?
  • And explain why you think this neighbor is interesting?

PART 3:

  • Is community important to Vietnamese people? Why?
  • Is neigborhood important to Vietnamese people? Why?
  • What can companies do to develop the local community?
  • How does technology affect the local community?
  • Is Vietnam considered a community?
  • Is national identity a real thing?
  • Will a country lose their national identity when they begin to adapt to global culture?

Ngày 20/06/2022 – Tại BC Lò Đúc

PART 1:

Work/Study

  • Do you work or study? 
  • What is your major?
  • Why do you choose that major?

Accommodation/House

  • Where do you live?
  • How long have you lived there?
  • Do you plan to live there for a long time?
  • Is there anything interested or beautiful there?

PART 2: 

Describe a skill you have learned that you think is very useful.

You should say:

  • What skill is it?
  • Where and when you learned it?
  • How you use it?
  • And explain why you think this skill is so useful?

PART 3:

  • Besides the skill you just mentioned, is there any other valuable skill for businesses?
  • What are the benefits of playing games for children? 
  • What are the advantages of working remotely? Disadvantages?
  • Are you good at remembering numbers?

Ngày 21/06/2022 – Tại Kent College TP.HCM

PART 1:

Work or study

  • Do you want to study in the morning or the afternoon?
  • Do you like to study maths?

Numbers

  • What is your favorite number?
  • Do you good at remembering numbers? For instance, phone numbers?

Entertainment

  • Do you like to watch entertaining TV shows?)
  • When was the last time that you laughed a lot?

PART 2: 

Describe a small successful company that you feel interested in.

You should say:

  • What the business is?
  • Where it is?
  • Who runs the business / how you know about this business?
  • And explain why you think it is successful?

PART 3:

  • What kinds of qualities should a successful businessperson have?
  • Do you want to work for other companies or start up your own business?
  • What are the drawbacks of working for other companies?
  • What are the benefits of working for other companies?
  • What are the benefits of starting up your business?
  • Do you think there are some drawbacks when working in your family business?
  • Some problems related to your brother, father, or mother, for instance?

Ngày 22/06/2022 – Tại BC Lò Đúc

PART 1: 

Work/Study

  • Are you work or are you a student?
  • How much time is spent on studying?
  • What is your major?

Taking Photos 

  • Do you like taking photos?
  • Do you like taking selfies?
  • Do you use a smartphone or camera to take photos?

Sleep 

  • How many hours a day sleep? 

PART 2: 

Describe a time you received bad service at a restaurant or a shop.

You should say:

  • What goods or services you bought?
  • Who you were with when you were served?
  • Why you went there?
  • And explain why you think their service was bad?

PART 3: 

  • What job requires good service?  
  • What mangers can do to improve service?
  • What do you do when you receive bad service?  
  • What do you think about telling bad service on social media?

Ngày 23/06/2022 – Tại COMPUTER – BASED – BC

PART 1:

Hometown

  • Where is your hometown?
  • What is your hometown famous for?
  • Do you learn about the history of this city in your school?

Routine

  • What do you usually do every morning?
  • Would you like to change your routine?
  • What is the busiest part of the day for you?

Photograph

  • Do you like taking photos?
  • What is your favourite picture of your family? Why?
  • Do you often take photos of yourself?
  • Where do you learn photography?

PART 2: 

Describe a toy when you often played with as a child.

You should say: 

  • What the toy was?
  • How old you were when you had it?
  • Did you play with the toy by yourself or with other kids?
  • And explain how you felt about this particular toy?

PART 3:

  • Why do parents buy so many toys for their kids
  • What are the differences between todays and past toys?
  • What is the difference between boys’ and girls’ toys?
  • Is there any toy manufacturer that make toys based on cartoons?

Ngày 23/06/2022 – Tại IDP Đà Nẵng

PART 1:

Study

  • Are you a student or a worker?
  • What is your major?
  • Why did you choose it?

Everning time

  • Do you prefer studying in the morning or the afternoon?
  • What do you usually do in the evening?
  • What did you do in the evening when you were little? Why?

Meeting place

  • Where do you usually meet your friends?
  • Do you think there are some places more suitable for meeting with others?
  • Have the meeting places changed now from when you were young?

PART 2: 

Describe an important event that you celebrated.

You should say:

  • What it was?
  • Where it happened?
  • Why it was important?
  • An explain how people felt about it?

PART 3:

  • What kinds of events do people in your country usually celebrate?
  • Do people often celebrate events with a large group of people or just a few people?
  • Do people often celebrate festivals with families?

Ngày 24/06/2022 – Tại IDP Ngọc Khánh

PART 1:

Work/Study

  • Are you work or are you a student?
  • Do you enjoy learning in school?
  • Who is fully educated in your family?
  • Do you prefer to study in the mornings or the afternoons?

Environment

  • What causes environmental problems?
  • Are there any environmental problems in your country?
  • Do you or your family take steps to help the environment?

Neighbors 

  • Do you like your neighbors?
  • Are your neighbors usually close to each other in your country?
  • What is your neighborhood like?
  • How can neighbors be helpful?

PART 2: 

Describe an interesting neighbor.

You should say:

  • Who this person is?
  • How do you know this person ?
  • What this person likes to do?
  • And explain why you think this neighbor is interesting?

PART 3: 

  • What are the qualities of a good neighbour?
  • Do you think it is beneficial if people get on well with neighbors?
  • Is there any difference between living in the city or the countryside?
  • What do bad people in the city look like? 

Ngày 25/06/2022 – Tại BC Vũng Tàu

PART 1:

Mirror

  • Do you like looking at yourself in the mirror? How often?
  • Do you usually buy a mirror?
  • Do you think the mirror is a good decoration for your room?

Lost things

  • What kinds of lost things that you usually find?
  • Do you report to the police when finding something lost by others? Why?

Clothes

  • Have you ever bought clothes without trying them at first?

PART 2: 

Describe a time that you went to a new place.

You should say:

  • Where the new place is?
  • When you did go there?
  • Why you did go there?
  • And explain how you feel about the place?

PART 3:

  • How do children react when they first go to school?
  • Why do students and people tend to go to big cities?

Ngày 26/06/2022 – Tại IDP Đà Nẵng

PART 1:

Study & work

  • Do you work or study? 
  • What is your job? 
  • Why did you choose that job?
  • Is this job meet your first expectation?
  • Do you prefer to study in the mornings or the afternoons?
  • Is this job meet your first expectation?

Doing sports

  • What sports did you play when you were a child?
  • Do you like watching or playing any sports?
  •  What kinds of sports would you like to try in the future?
  • Do you think students need more exercise?

Computers

  • Do you usually use computers? For what purpose?
  • When was the first time you used computers?
  • What will your life be like without computers?
  • Would it be difficult for you to use a computer in some cases?

PART 2: 

An occasion when you lost something in a public place.

You should say:

  • What you lost?
  • How you lost it?
  • Where you lost it?
  • And explain how you felt about it?

PART 3: 

  • What kinds of things do people usually lose?
  • Why are some people usually lose things, but some are not? 
  • Is there any way to find lost things besides relying on technology?
  • What will you do if you lose things in public? 
  • Do you report to the police when finding something lost by others?

Ngày 27/06/2022 – Tại BC Hà Nội

PART 1: 

Hometown

  • Please describe your hometown a little.
  • Do you think you will continue living there for a long time?
  • How long have you been living there?
  • Do you like your hometown?

Sports

  • Do you like watching sports programs on TV?
  • Do you like to watch live sports games?
  • Who do you like to watch sports games with?
  • What kinds of games do you expect to watch in the future?

Photos

  • Do you like taking photos?
  • Do you like taking selfies?
  • What is your favourite family photo?
  • Do you want to improve your photography skills?

PART 2: 

Describe a lesson that you remember well.

You should say:

  • What the course was about?
  • Where you had it?
  • Why do you remember it?
  • And explain why it impressed you a lot?

PART 3:

  • What can people do to help themselves remember information for their everyday needs?
  • What do you think of people using calendars to remind themselves of things?
  • How can people improve their memory?
  • Which do you think is more important to remember, a business meeting or a meeting with a friend?

Ngày 29/06/2022 Tại BC CMT8

PART 1: 

Work/Study

  • Do you work or study?
  • What is your major?
  • Did you like that major in the first place?
  • Did you think school were boring?

Bored

  • Do you usually feel bored?
  • When do you usually feel bored?
  • What will you do when you feel bored?

Advertisement

  • Do you watch advertisements?
  • Do you remember any advertisements?

PART 2: 

Describe something that surprised you.

You should say:

  • What it is?
  • How you found out about it?
  • What you did?
  • And explain whether it made you happy?

PART 3: 

  • Do you think shopping is fun? 
  • Do men think shopping is fun? 
  • Why are some people optimistic, and some are not?

Ngày 30/06/2022 – Tại IDP Mạc Đỉnh Chi

PART 1:

Work/Study

  • What do you do? (work or study)

Time Management

  • Do you think it is important to manage time?
  • How do you spend time on your work?

Daily Routine

  • What’s your routine like in the morning?

Drawing/Art

  • Do you like drawing or painting?

PART 2: 

Describe an interesting conversation you had with your friend.

You should say:

  • Who you spoke with?
  • Where you were?
  • What the conversation was about?
  • And explain why you think it was interesting?

PART 3:

  • When do children normally form their own views?
  • Do children have strong opinions?
  • Is it important for parents to help children to manage their time?
  • In what industries do you think communication is a necessary skill?
  • How important of listening skills when talking with others?
  • How can we form and develop communication skills?

Đề IELTS Speaking – đề thi thật tháng 07/2022

đề ielts speaking - đề thi thật tháng 7 - ilp new

Ngày 05/07/2022 – Tại IDP Ngọc Khánh

PART 1:

Advertising

  • What kinds of advertisements do you watch?
  • Where can you see advertisements?
  • Have you ever bought something because of its advertisement?
  • Do you watch advertisements from the beginning to the end?

Jobs

  • Do you work or study? (Do you work or are you a student?)
  • Do you enjoy your work? (Do you like your job?)
  • Why did you choose to do that kind of work?
  • Is that a popular job in your country?

Sitting down

  • Where is your favorite place to sit?
  • Do you always sit down for a long time?
  • Do you feel sleepy when you are sitting down?
  • When you were a kid, did you usually sit on the floor?

PART 2: 

Describe an important river/lake in your country.

You should say:

  • What this river is called?
  • How you know about it?
  • How long/big it is?
  • And explain Why it is important?

PART 3:

  • What is the most popular sports in water in your countries?
  • Why do people like living near water?
  • Are rivers important to tourism?
  • Is it important to teach students swimming lessons at schools?

Ngày 06/07/2022 – Tại BC VIETTEL CMT8

PART 1:

Work/Study

  • Do you work or study?
  • How do you spend time studying daily?

Travelling/Cars

  • Let’s talk about cars: do you like to travel by car?
  • Are you the driver or passenger when travelling in a car?
  • Does car color mean to you?

Mobile Phone

  • Let’s talk about mobile phones: tell me a time when you used a mobile phone.
  • Do you use a mobile phone to text messages?
  • When do you not use your phone?
  • When did you have a phone?

PART 2: 

Describe a time you visited a new place.

You should say:

  • Where the new place is?
  • When you went there?
  • Why you went there?
  • And explain how you feel about the place?

PART 3:

  • How do children react when they are in a new place?
  • Why do students study in a new place, in a different city or even in another country?
  • Is it necessary to have a plan before going to a new place?

Ngày 08/07/2022 – Tại BC 20 Thuỵ Khuê, Hà Nội

PART 1: 

Hometown

  • Where is your hometown?
  • Do u study abt the history of your hometown?
  • What does your hometown famous for?

Arts and drawings

  • Did you learn to draw when you were small?
  • Have you ever visited an art gallery before?
  • Do you want to learn more about arts in the future?

Emails

  • Is email popular in your country?
  • Do you often use email?
  • Will people use more emails in the future?

PART 2: 

Describe a person you only met once and want to know more about.

You should say:

  • Who he/she is?
  • When you met him/her?
  • Why do you want to know more about him/her?
  • And explain how you feel about him/her?

PART 3: 

  • What are the most popular ways to make friends in VN?
  • What actions are considered polite when people meet others for the first time?
  • Is it important to make friends with colleagues?
  • What if a person does not make friends with their colleagues?

Ngày 09/07/2022 – Tại IDP Ngọc Khánh

PART 1:

Old buildings

  • Have you ever seen some old buildings in the city?
  • Do you think we should preserve old buildings?
  • Do you prefer living in an old building or a modern house?
  • Are there any old buildings you want to see in the future? Why?

Watches

  • Do you wear a watch?
  • Have you ever got a watch as a gift?
  • Why do some people wear expensive watches?
  • Do you think it is important to wear a watch? Why?

Home/Accommodation

  • What kind of housing/accommodation do you live in?
  • Who do you live with?
  • How long have you lived there?
  • What’s the difference between where you are living now and where you have lived in the past?

PART 2: 

Describe a famous person in your country (Vietnam)

You should say:

  • Who this person is?
  • How you know this person?
  • What this person is famous for?
  • And explain what this person is famous for?

PART 3:

  • What are the qualities of being popular?
  • Do you know any popular star who likes helping other people?
  • Do you think children should imitate their idols?
  • What influence do popular stars have on teenagers?

Ngày 11/07/2022 – Tại BC Thụy Khuê

PART 1:

Study

  • What is your area of specialization?
  • Why did you choose to study that major?
  • Do you like your major? (Why?/Why not?)
  • What kind of school did you go to as a child?

Computers

  • In what conditions would you use a computer?
  • When was the first time you used a computer?
  • What will your life be like without computers?
  • In what conditions would it be difficult for you to use a computer?

Books and Reading habits

  • Do you often read books? When?
  • Do you read differently now than you did before?
  • Have you ever read a novel that has been adapted into a film?
  • Which do you prefer, reading books or watching movies?

PART 2: 

Describe a quiet place where you would like to spend time

You should say:

  • Where it is?
  • How you knew it?
  • How often you go there?
  • What you do there?
  • And explain why you like the place?

PART 3:

  • Why do you think the countryside is quieter than the city?
  • Is it difficult to find a quiet place in major cities like Hanoi, HCM city, …?
  • What about places like cafes, parks or libraries? Are they quiet places?
  • Are homes noisier than they were in the past?
  • Why do old people like quiet places compare to young people?

Ngày 13/07/2022 – Tại BC Lò Đúc

PART 1:

Old buildings

  • Have you ever seen some old buildings in the city?
  • Do you think we should preserve old buildings?
  • Are there any old buildings you want to see in the future? Why?

Watches

  • Do you wear a watch?
  • Have you ever got a watch as a gift?
  • Do you think it is important to wear a watch? Why?

Home/Accommodation

  • What kind of housing/accommodation do you live in?
  • Who do you live with?
  • How long have you lived there?

PART 2: 

Describe a way/change that helps you save a lot of time.

You should say:

  • What it is?
  • How you implement it?
  • How difficult it is?
  • And explain how you feel about the way/change?

PART 3:

  • What do people do to save time?
  • Which one manage time better, the old one or the younger one?
  • Do schools in Vietnam teach students about time management?
  • Do people who can manage time well become the most successful in the workplace?

Ngày 17/07/2022- Tại BC FORTUNA

PART 1:

Work or Study

  • What do you do?
  • Are you work or are you a student?
  • What do you study?
  • Have you always wanted to do that major?
  • Do you study better in the morning or afternoon?

Reading books

  • Did you read much when you were a child?
  • Do you watch movies based on comics/novels?
  • Do you usually buy books?
  • When do you usually buy books?

Sitting down

  • Do you always sit down for a long time?
  • When you were a kid, did you like to sit on the floor?

PART 2: 

Describe an occasion when you lost something in a public place.

You should say:

  • What you lost?
  • How you lost it?
  • Where you lost it?
  • And explain how you felt about it?

PART 3:

  • In general, what kinds of things do people most often lose?
  • Why do some people lose things and some do not?
  • How do people usually find their lost things?
  • What are the disadvantages of getting the police to find lost things?
  • Why do people try to find the things they lost?

Ngày 21/07/2022

PART 1: 

Dream

  • Do you usually remember your dream? 
  • Do you think dreams have any meaning?

Cinema 

  • Did you usually go to the cinema in the past?
  • Do you prefer to go to the cinema with your friends or yourself?
  • Do you still like watching movies you liked when you were a kid?
  • Do people in your country like to watch movies at the cinema or home?

PART 2:

Describe a long walk you ever had.

You should say:

  • When this happened?
  • Where you walked?
  • Who you were with?
  • And explain how you felt about this long walk?

PART 3: 

  • Do women have less leisure time than men, agree or disagree? 
  • Do you think the way people spend their leisure time is linked to their income?
  • Do you think what we do in leisure time can define ourselves?

Ngày 22/07/2022

PART 1:

Hometown

  • Where do you live now? 
  • What’s your hometown famous for?
  • Do you learn about the history of your hometown? Why?

Email

  • Is sending emails popular with everyone in your country?
  • How often do you send emails?
  • Do you think sending emails will be more or less popular in the future?
  • Do you prefer sending emails or making phone calls?

Cinema

  • Did you usually go to the cinema when you were a kid?
  • Do you prefer to go to the cinema alone or with your friend?
  • Do you still like watching movies you liked when you were a kid?
  • Do people in your country like to go to the cinema alone or with others?

PART 2:

Describe a thing that you cannot live without except a cell phone or computer

You should say:

  • What it is?
  • How long have you had it for?
  • How it helps you in your life?
  • And explain why you can’t live without it?

PART 3:

  • Why do children bring their toys everywhere they go?
  • Why do some people not like to give their stuff to someone to borrow?
  • Is there any difference in the role of the family now compared to the past?

Ngày 23/07/2022

PART 1:

House

  • Do you live in a house?
  • Which part of your house do you like?
  • What makes your house pleasant?

Sports

  • Did you play any sports when you were a child?
  • Is there any sport you want to play in the future?
  • Do you think students should play sports?

Old buildings

  • Have you ever seen any old buildings?
  • Do you think we should preserve old buildings?
  • Are there any old buildings you want to visit?

PART 2:

Describe a change you make recently in your life.

You should say:

  • What the change was?
  • When it happened?
  • How you felt about it?
  • And explain if it was a positive or negative change for you?

PART 3:

  • What are other changes people often make in their daily life?
  • Who can change more easily, young or old?
  • What can help the elderly change easily?
  • Why do some people change frequently?
  • Why do some people often change their jobs?

Ngày 24/07/2022

PART 1:

Evening time

  • Do you prefer studying in the morning or in the afternoon?
  • What do you usually do in the evening?
  • What did you do in the evening when you were little? Why?
  • Are there any differences between what you do in the evening now and what you did in the past?

Study

  • What is your area of specialization?
  • Why did you choose to study that major?
  • Do you like your major? (Why?/Why not?)

Reading habits

  • Do you often read books? When?
  • Do you read differently now than you did before?
  • Have you ever read a novel that has been adapted into a film?

PART 2:

Describe something you do that can help you to concentrate in work or study.

You should say:

  • What it is?
  • How often do you do it?
  • When you start doing it?
  • And explain how it helps you concentrate?

PART 3:

  • Is it important for children to learn how to concentrate?
  • What can employers do to help employees concentrate?
  • What kinds of jobs require higher concentration at work?
  • Have you ever felt it difficult to concentrate?
  • What kinds of distractions are bothering you in your life?

Ngày 26/07/2022

PART 1:

Accommodation

  • Describe where you live in
  • Your favorite room? Why?
  • What makes your house a worth-living space

Talent

  • Do you have any talent?
  • Does anyone in your family have the same talent
  • Do you have any talent others don’t have?
  • How can you improve that talent?

PART 2:

Describe a way you do to keep healthy.

You should say:

  • What it is?
  • How often you do it?
  • How you do it (or, how easy or difficult it is to do)?
  • And explain how it helps to keep you fit?

PART 3:

  • How can parents encourage their offspring to exercise more
  • What are the difference in exercising between elderly and younger people
  • What can the government do to motivate parents to encourage their kids to exercise

Ngày 27/07/2022

PART 1:

Accommodation

  • Where do you live a house or a Flat?
  • Which room do you like most?
  • What makes your house become a pleasant place to live?

Talent

  • Do you have any talent?
  • Do you have the same talent as your family member?
  • Do you think this talent is helpful for your future job ?

Boring

  • When do you feel bored

PART 2:

Describe a time when you were really busy.

You should say:

  • When this was?
  • Why were you so busy?
  • How did you manage the situation?
  • And explain how you felt at the time?

PART 3:

  • Do you think children now under a lot of pressure?
  • Some people said that children spend more time studying than playing, what do you think?
  • Do you think children should have a long holiday? What about the summer holiday?
  • What are the advantages and disadvantages of having too much work on the job?

Ngày 29/07/2022

PART 1:

Accommodation

  • Describe where you live in
  • Your favorite room? Why?
  • What makes your house a worth-living space?

Evening time

  • Do you prefer studying in the morning or in the afternoon?
  • What do you usually do in the evening?
  • What did you do in the evening when you were little? Why?
  • Are there any differences between what you do in the evening now and what you did in the past?

Carrying things

  • What do you carry when you go out?
  • Do you ever forget to bring things?
  • Do you carry different things in the morning and in the evening?
  • How would you remind yourself of something you need to bring?

PART 2:

Describe a competition you would like to take part in.

You should say:

  • What kind of competition is it?
  • What would you do in this competition?
  • Why does this competition interest you?
  • And explain how it helps to keep you fit?

PART 3:

  • What kinds of people are competitive?
  • What kind of activities/competitions do people like to take part in?
  • What kinds of competitions are popular in your hometown?
  • Why do you think there are many competitive programs on TV today?

Trên đây là tổng hợp đề IELTS Speaking thật quý 2/2022. Hi vọng các bạn sẽ có nguồn tài liệu để ôn thi thật tốt và đạt band điểm mong muốn nhé!

Zac Tran

Bài mẫu Speaking nè:

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ FOOD

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ TOWN AND CITY

BÀI MẪU IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ TRAVEL & HOLIDAYS

DÙNG MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH NHƯ THẾ NÀO CHO ĐÚNG?

 “A/ An/The” là những từ rất quen thuộc với đa số người học khi mới làm quen với ngôn ngữ thứ hai này. Những từ này được gọi là MẠO TỪ trong tiếng Anh và có tần số xuất hiện rất nhiều. 

Vậy thì người học cần dùng mạo từ (article) như thế nào cho đúng? Làm sao phân biệt và sử dụng chính xác được mạo từ trong tiếng Anh? Trong bài viết dưới đây, người học sẽ nắm chắc được toàn bộ kiến thức về những mạo từ này .

Mạo từ là gì?

Mạo từ trong tiếng Anh (article) là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nói đến một đối tượng xác định hay không xác định.

Mạo từ được chia làm hai loại: mạo từ xác định (definite article) “the”, mạo từ không xác định (indefinite article) gồm “a, an”.

các loại mạo từ trong tiếng anh

Cách sử dụng mạo từ không xác định (indefinite article)

mạo từ trong tiếng anh - mạo từ không xác định

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi danh từ được nhắc tới lần đầu tiên. 

Trong đó:

  • “a” dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
  •  an” dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.

Ví dụ:  I often eat an apple or a banana everyday.

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”.

Ví dụ: My new house is near a bus stop, so I usually go to school by bus.

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp.

Ví dụ: My mother is a teacher.

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trong các cụm từ chỉ số lượng. 

Một số cụm từ chỉ số lượng bao gồm:

  • a little
  • a few
  • a lot of
  • a lot
  • a couple of
  • a dozen
  • a quarter
  • a great deal of
  • a large number of = a wide variety of = a great many of
  • a piece of
  • a cup/glass of
  • a bunch of

Một số trường hợp ngoại lệ trong cách sử dụng a/an.

Theo quy tắc sau :

  • a dùng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.
  • an dùng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.

Ví dụ: a uniform; a university; an hour; an honest man; a one-way road; a useful way; an SOS; an M.A (một cử nhân).

GIAO TIẾP TIẾNG ANH TỰ TIN HƠN NHỜ ỨNG DỤNG BODY LANGUAGE HIỆU QUẢ

Cách sử dụng mạo từ xác định (definite article)

mạo từ trong tiếng anh - mạo từ xác định

Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ khi được nhắc tới từ lần thứ hai trở đi.

Ví dụ: I have a dog and a cat. The cat is more intelligent than the dog.

⇒ Con mèo và con chó được nhắc tới lần đầu tiên thì dùng “a”, được nhắc tới lần thứ hai trở đi thì dùng “the”.

Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ được xác định bằng một mệnh đề/ mệnh đề quan hệ ở phía sau.

Ví dụ: Do you know the woman who is standing over there?

⇒ Danh từ “Woman” được xác định bởi mệnh đề quan hệ “who is standing over there” nên dùng “the woman”.

Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ là duy nhất, độc nhất.

Ví dụ: the Sun; the Moon; the Earth; the world; the universe; the capital; the king; the president.

Mạo từ xác định “the” dùng trước số thứ tự.

Ví dụ: the first; the second; the third; the last; the only.

Mạo từ xác định “the” dùng trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều.

Ví dụ: the old; the young; the sick; the rich; the poor; the disabled; the unemployed.

Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của ba quốc gia sau.

  • The United States of America (USA) / The United States (the US)
  • The United Kingdom (the UK): Vương Quốc Anh
  • The Philippines

Lưu ý: “The” dùng trước tên của các quốc gia có tận cùng là “-s”

Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của các loại nhạc cụ, nhưng phải đứng sau động từ “play”.

Ví dụ: My mother bought me a piano because I like playing the piano.

⇒ Trước từ “piano” thứ nhất, vì nó có ý nghĩa là “một” nên ta dùng mạo từ “a”; trước từ “piano” thứ hai vì nó là tên của một loại nhạc cụ và đứng sau động từ “play” nên ta dùng mạo từ “the”.

Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của các địa điểm công cộng.

Ví dụ: the cinema; the zoo; the park; the station; the post office;  the airport; the bus stop; the theater; the library.

Mạo từ xác định “the” dùng trước danh từ chỉ tên riêng ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình.

Ví dụ: The Smiths are having dinner now.

Mạo từ xác định “the” dùng trước tính từ so sánh hơn nhất và so sánh kép.

Ví dụ 1: My mother is the most beautiful woman in the world.

⇒ The most beautifulthe dùng trước tính từ so sánh nhất.

⇒ The worldthe dùng trước danh từ là duy nhất.

Ví dụ 2: The more I know him, the more I like him.

=> The more _______, the more : so sánh kép.

Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi.

Ví dụ: the Mississippi river; the Fairy Stream; the Black Sea; the Atlantic Ocean; the Sahara; the Himalayas.

Mạo từ xác định “the” dùng trước những danh từ mà cả người nói và người nghe đều biết rõ về nó.

Ví dụ: My father is reading newspapers in the sitting room.

Mạo từ xác định “the” dùng trước các buổi trong ngày.

Ví dụ: in the morning; in the afternoon; in the evening.

Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của các tờ báo.

Ví dụ: the New York Times

Mạo từ xác định “the” dùng trước tên của các tổ chức.

Ví dụ: 

The UN = The United Nations (Tổ chức Liên hợp Quốc)

The WHO = The World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới)

The Red Cross (Hội Chữ thập Đỏ)

Mạo từ xác định “the”+ danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật.

Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct.

Mạo từ xác định “the” dùng trước danh từ chỉ phương hướng.

Ví dụ: The Sun rises in the east and sets in the west.

⇒ The Sun – dùng “the” trước những danh từ là duy nhất, độc nhất.

⇒ The east/west – dùng “the” trước những danh từ chỉ phương hướng.

Mạo từ xác định “the” dùng trước danh từ + of + danh từ.

Ví dụ: I saw an accident in this morning. A car crashed into a tree. The driver of the car wasn’t hurt but the car was badly damaged.

⇒ Vụ tai nạn (accident) được nhắc đến lần đầu nên ta dùng mạo từ “an”.

⇒ Chiếc xe (car) và cái cây (tree) ở câu thứ hai cũng được nhắc đến lần đầu tiên nên ta dùng mạo từ “a”.

⇒ Dùng “the” + Noun (danh từ) + of + Noun (danh từ) nên ta dùng “the driver of the car”.

⇒ Chiếc xe được nhắc tới lần thứ hai trở đi nên ta dùng mạo từ “the”.

Mạo từ xác định “the” dùng trong một số cụm từ cố định.

Ví dụ: in the middle of something; at the end of something; at the top of something

Mạo từ xác định “the” dùng trước hospital/church/school/prison khi nó mang ý nghĩa khác.

Ví dụ: I go to school by bus everyday. Yesterday my mother went to the school to meet the headmaster.

Các trường hợp không sử dụng mạo từ trong tiếng Anh

Trước tên của các môn học

Ví dụ: To me, English is much more interesting than any other subjects.

Trước tên của các môn thể thao

Ví dụ: The boys are playing football in the park.

Trước danh từ số nhiều không xác định

Ví dụ: I don’t like cats.

Trước danh từ không đếm được

Ví dụ: I often drink milk in the morning.

Trước tên của các phương tiện giao thông, nhưng phải đứng sau giới từ “by”

Ví dụ: Although my father has a car, he often goes to work by bus.

Trước danh từ chỉ màu sắc

Ví dụ: Red is not my favorite color.

Sau tính từ sở hữu (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case)

Ví dụ: my friend, the girl’s mother

Trước tên các bữa ăn

Trước thứ, ngày, tháng, năm, mùa (nếu không xác định)

Trước tên quốc ta (trừ các quốc gia đã được liệt kê ở mục trên), tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường

Trước danh từ trừu tượng

Ví dụ: Two things you can’t buy with money are love and health.

Qua bài viết trên, thầy mong các bạn sẽ hiểu rõ hơn về mạo từ trong tiếng Anh, cũng như nắm vững cách sử dụng. Như vậy có thể hạn chế nhiều lỗi không đáng có trong khi sử dụng tiếng Anh thường ngày hoặc làm bài thi!

Chúc các bạn thành công!

Duc Marc

Khám phá kiến thức tiếng Anh hữu ích cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

CÁCH SỬ DỤNG 13 ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG ANH

HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH HỌC THUẬT NHƯ THẾ NÀO ĐỂ DỄ NHỚ VÀ NHỚ LÂU?

TỔNG HỢP ĐỀ IELTS SPEAKING FORECAST QUÝ 03/2022

Speaking luôn là một kỹ năng đòi hỏi tính luyện tập cũng như sự chuẩn bị chu đáo cho bài thi đó. Để gặt hái được những band điểm Speaking cao hơn, vốn từ vựng và ngữ pháp là tiền đề để tạo nên sự hoàn hảo cho bài thi

Cùng thầy xem qua Bộ đề IELTS Speaking forecast Quý 3/2022 và từ đó chuẩn bị về kiến thức cũng như tinh thần cho bản thân để đạt band điểm mong muốn nhé!

BỘ ĐỀ FORECAST IELTS SPEAKING QUÝ 2/2022

TỔNG HỢP ĐỀ THI IELTS SPEAKING THẬT NĂM 2022 (THÁNG 1 – THÁNG 4)

Bộ đề IELTS Speaking forecast quý 03/2022 – Part 1

đề ielts speaking forecast quý 3 part 1

Books and reading habits

  • Do you often read books? When?
  • Are your reading habits now different than before?
  • Have you ever read a novel that has been adapted into a film?
  • Which do you prefer, reading books or watching movies?

Sitting down

  • Where is your favorite place to sit? 
  • Do you always sit down for a long time? 
  • Do you feel sleepy when you are sitting down? 
  • When you were a kid, did you usually sit on the floor?

Evening time

  • Do you like the morning or evening? 
  • What do you usually do in the evening? 
  • What did you do in the evening when you were little? Why? 
  • Are there any differences between what you do in the evening now and what you did in the past?

Meeting places

  • Where is your favorite place to meet with your friends? 
  • Do you think there are some places more suitable for meeting with others? 
  • Are there any differences between your favorite meeting places in the present and in your childhood? 
  • Why are some meeting places better than others?

Science

  • Do you like science?
  • When did you start to learn about science?
  • Which science subject is interesting to you?
  • What kinds of interesting things have you done with science?
  • Do you like watching science TV programs?
  • Do you/Chinese people often visit science museums?

Watch

  • Do you wear a watch?
  • Have you ever got a watch as a gift?
  • Why do some people wear expensive watches?
  • Do you think it is important to wear a watch? Why?

Doing sports

  • What sports do you like?
  • Where did you learn how to do it?
  • Did you do some sports when you were young?
  • Do you think students need more exercise?

Talents

  • Do you have a talent, or something you are good at? 
  • Was it mastered recently or when you were young? 
  • Do you think your talent can be useful for your future work? Why? 
  • Do you think anyone in your family has the same talent?

Old buildings

  • Have you ever seen some old buildings in the city? 
  • Do you think we should preserve old buildings? 
  • Do you prefer living in an old building or a modern house? 
  • Are there any old buildings you want to see in the future? Why?

Collecting things

  • Do you collect things? 
  • Are there any things you keep from childhood? 
  • Would you keep old things for a long time? Why? 
  • Where do you usually keep things you need?

Boring things

  • What kinds of things are boring to you? 
  • What will you do when you feel bored? 
  • What was the most boring thing you did when you were young? 
  • Do you think school is boring?

Computers

  • In what conditions would you use a computer?
  • When was the first time you used a computer? 
  • What would your life be like without computers? 
  • In what conditions would it be difficult for you to use a computer?

Work or studies (always in use)

  • What technology do you use at work? 
  • What technology do you use when you study? 
  • What subjects are you studying? 
  • Why did you choose to study that subject? 
  • Do you like your subject? 
  • Is it very interesting? 
  • Are you looking forward to working? 
  • Do you prefer to study in the mornings or in the afternoons? 
  • Why did you choose to do that type of work (or that job)? 
  • Do you like your job? 
  • Is it very interesting? 
  • Do you miss being a student? 
  • What work do you do? 
  • Who helps you the most? And how?

Advertisement

  • Are you interested in watching TV advertisements or internet advertisements? 
  • What kinds of advertisements do you dislike? 
  • Do you share advertisements with others? 
  • Do you want to work in advertising in the future?

Home & accommodation

  • What kind of house or flat do you want to live in in the future? 
  • Are the transport facilities to your home very good? 
  • Do you prefer living in a house or a flat? 
  • Please describe the room you live in?
  • What part of your home do you like the most?
  • How long have you lived there? 
  • Do you plan to live there for a long time? 
  • What’s the difference between where you are living now and where you lived in the past? 
  • Can you describe the place where you live? 
  • What room does your family spend most of the time in?

The area you live in

  • Where do you like to go in that area? 
  • Do you know any famous people in your area? 
  • What are some changes in the area recently? 
  • Do you like the area that you live in?

Street market

  • What do people usually buy on the street market? 
  • Do you prefer to go shopping in the shopping mall or on the street market? 
  • When was the last time you went to a street market? 
  • Are there many street markets in China?

Hometown

  • Do you think you will continue living there for a long time? 
  • Please describe your hometown a little?
  • How long have you been living there? 
  • Do you like your hometown? 
  • Do you like living there? 
  • What do you like (most) about your hometown? 
  • Is there anything you dislike about it? 
  • Where is your hometown? 
  • Is that a big city or a small place? 
  • What’s your hometown famous for? 
  • Did you learn about the history of your home town at school?

Cinemas

  • Did you usually go to the cinema when you were a kid?
  • Do you usually go to the cinema with friends? 
  • Do you still enjoy watching the movies you loved as a child?
  • Do you prefer watching movies at home or at the cinema?

Time management

  • How do you plan your time in a day? 
  • Is it easy to manage time for you? 
  • When do you find it hard to allocate time? 
  • Do you like being busy?

Taking photos

  • Do you like taking photos? 
  • Do you like taking selfies? 
  • What is your favorite family photo? 
  • Do you want to improve your photography skills?

Lost and found

  • What will you do if you find something lost by others? 
  • Do you report to the police when finding something lost by others? Why? 
  • Have you ever lost things? 
  • Will you post on social media if you lose your item?

Dreams

  • Can you remember the dreams you had? 
  • Do you share your dreams with others? (or: Are you interested in others ‘ dreams?) 
  • Do you think dreams have special meanings? 
  • Do you want to make your dreams come true? 

Mirrors

  • Do you like looking at yourself in the mirror? How often? 
  • Have you ever bought mirrors? 
  • Do you usually take a mirror with you? 
  • Would you use mirrors to decorate your room?

Art

  • Do you like drawing? 
  • Do you like to go to the gallery? 
  • Do you want to learn more about art? 
  • Did you learn drawing when you were a kid?

Emails

  • Do you often send emails? 
  • When would you send emails to others? 
  • Is sending emails popular in China? 
  • Do you think sending emails will be more or less popular in the future?

Mobile phone

  • What was your first mobile phone? 
  • Do you often use your mobile phone for texting or calls? 
  • Will you buy a new one in the future? 
  • How has your mobile phone changed your life?

Websites

  • What kinds of websites do you often visit? 
  • What is your favorite website? 
  • Are there any changes about the websites you often visit? 
  • What kinds of websites are popular in your country?

Sports programs

  • Do you like watching sports programs on TV? 
  • Do you like to watch live sports games? 
  • Who do you like to watch sports games with? 
  • What kinds of games do you expect to watch in the future?

Cars

  • Did you enjoy traveling by car when you were a kid? 
  • What types of cars do you like? 
  • Do you prefer to be a driver or a passenger? 
  • What do you usually do when there is a traffic jam?

Daily routine

  • What is your daily study routine? 
  • Have you ever changed your routine? 
  • Do you think it is important to have a daily routine for your study? 
  • What part of your day do you like best?

ĐỀ WRITING TASK 1 CHÍNH THỨC – UPDATED 2021 ILP VIETNAM TỔNG HỢP

Bộ đề IELTS Speaking Forecast quý 3/2022 – Part 2&3

đề ielts speaking forecast quý 3 part 2 & 3

Opinions

Part 2Describe a time when someone asked for your opinion.

You should say: 

  • Who asked for your opinion?
  • Why did he / she want to know your opinion?
  • What opinion did you give?
  • And explain how you felt when he/she asked for your opinion?

Part 3 Solicit opinions

Something important

Part 2Describe a time you used your cellphone/smartphone to do something important.

You should say: 

  • What happened? 
  • When it happen? 
  • How important is the cellphone/smartphone? 
  • And explain how you felt about the experience? 

Part 3 – Do important things

Favorite friends

Part 2Describe a friend you like to talk with.

You should say: 

  • Who he/she is?
  • What do you like to talk about?
  • Why do you like to talk with him/her?
  • And explain how you feel about him/her?

Part 3 – Love to chat

Difficult decisions

Part 2Describe a difficult decision that you made and had a good result.

You should say: 

  • What was the decision? 
  • When did you make that decision?
  • Why was it difficult to make? 
  • And explain how you felt about the good result?

Part 3 – Difficult decisions

Technique to save time

Part 2Describe a way/change that helps you save a lot of time.

You should say: 

  • What is it?
  • How do you implement it?
  • How difficult is it?
  • And explain how you feel about the way/change? 

Part 3 – Time-saving method/change

Important river

Part 2Describe an important river/lake in your country.

You should say: 

  • Where is it located?
  • How big/long is it?
  • What does it look like?
  • And explain why it is important?

Part 3 – Important

Traffic jam

Part 2 Describe a time when you were stuck in a traffic jam.

You should say: 

  • When did it happen?
  • Where were you stuck?
  • What did you do while waiting?
  • And explain how you felt in the traffic jam? 

Part 3 – Traffic congestion

Interesting neighbor

Part 2 Describe an interesting neighbor.

You should say: 

  • Who he/she is? 
  • How did you know him/her? 
  • What do you do together? 
  • And explain why he/she is interesting? 

Part 3Funny neighbor

Positive advice

Part 2Describe an occasion when someone gave you positive advice or suggestions about your work/study.

You should say: 

  • Who the person is?
  • What did he/she said?
  • How has the advice/suggestion affected you?
  • And explain how you felt about the advice/suggestions?

Part 3 – Positive advice at work/study

Busy time

Part 2Describe a time you were very busy.

You should say: 

  • When did it happen? 
  • Where you were? 
  • What you did do? 
  • And explain why you were busy? 

Part 3 – Very busy experience

Competition

Part 2Describe a contest/competition you would like to participate in.

 You should say: 

  • What is the contest/competition about? 
  • Where will the contest/competition take place? 
  • When will it be held? 
  • And explain why you would like to participate in it? 

Part 3 – Competition you

Family members

Part 2Describe a family member who you want to work with in the future.

You should say: 

  • Who he/she is? 
  • Whether you worked together before?
  • What kind of work would you like to do with him/her? 
  • And explain how you feel about this family member?

Part 3 The family who wants to

Concentration

Part 2Describe something you do that can help you concentrate on work/study.

You should say: 

  • What is it? 
  • How does it help you concentrate? 
  • When do you do it? 
  • And explain how you feel about it? 

Part 3 – Improve

Something surprised

Part 2 Describe something that surprised you.

You should say: 

  • What is it? 
  • How did you find out about it? 
  • What you did do? 
  • And explain whether it made you happy? 

Part 3 – Things that surprise

Popular person

Part 2Describe a popular/well-known person in your country.

You should say: 

  • Who is this person? 
  • What have they done? 
  • Why is he/she popular? 
  • And explain how you feel about this person?

Part 3 – Famous people in

Important event

Part 2 Describe an important event you celebrated.

You should say: 

  • What the event was? 
  • When did it happen? 
  • Who attended the event? 
  • And explain how you felt about the event? 

Part 3 – Events that have

Positive change

Part 2Describe a positive change that you made in your life.

You should say:

  • What is it? 
  • Why you did it? 
  • Who do you do it with? 
  • And explain how you feel about the change? 

Part 3 – Positive change

Inventions

Part 2Describe an invention that has changed the world in a positive way.

You should say: 

  • What it is?
  • What benefits has it brought? 
  • How does it influence people of different ages? 
  • And explain how it changed people’s lives?

Part 3 – Inventions That

Tradition

Part 2Describe a traditional product in your country. 

You should say: 

  • What is it? 
  • When did you try this product for the first time? 
  • What it is made of?
  • And explain how you feel about it? 

Part 3 – Traditional product

Money

Part 2Describe a special day out that cost you little money/didn’t cost you much.

You should say: 

  • When the day was? 
  • Where you go? 
  • How much do you spend? 
  • And explain how you feel about the day? 

Part 3 – A low-cost outing

Lost 

Part 2 Describe an occasion that you lost something.

You should say: 

  • What you lost? 
  • When and where did you lose it? 
  • What did you do to find it? 
  • And explain how you felt about it? 

Part 3 – The experience of

Places

Part 2 Describe a quiet place you like to go.

You should say: 

  • Where it is? 
  • How you knew it? 
  • How often you go there? 
  • What you do there? 
  • And explain how you feel about the place? 

Part 3 – Quiet place

Kind

Part 2Describe a time when you helped a child.

You should say: 

  • When it was? 
  • How did you help him/her? 
  • Why do you help him/her? 
  • And how did you feel about it? 

Part 3 – Help children

Health

Part 2 Describe something you do to keep fit and healthy.

You should say: 

  • What it is 
  • When you do it? 
  • Who do you do it with? 
  • Why is it important to keep fit and healthy? 
  • And explain why it can help you keep fit and healthy? 

Part 3 – Health care

Long distance

Part 2 Describe a long walk you ever had.

You should say: 

  • When did this happen? 
  • Where you walked? 
  • Who you were with? 
  • And explain how you felt about this long walk? 

Part 3 – Long distance walk

Ambition

Part 2Describe an ambition that you haven’t achieved.

You should say: 

  • What it is? 
  • Why haven’t you achieved it? 
  • What you did? 
  • And how did you feel about it? 

Part 3 – Unfulfilled ambition

Interesting discussion

Part 2Describe an interesting discussion you had with your friend.

You should say: 

  • What was the discussion about? 
  • What opinions do you and your friend have? 
  • Why do you think the discussion was interesting? 
  • And how did you feel about it? 

Part 3 – Interesting

Languages

Part 2Describe a thing you did to learn another language.

You should say: 

  • What language did you learn? 
  • What you did? 
  • How did it help you learn the language? 
  • And how did you feel about it? 

Part 3 – Language learning

Song

Part 2 Describe an interesting song.

You should say: 

  • What the song is? 
  • What story does the song tell? 
  • Whether the song is popular? 
  • And explain why you think it is interesting? 

Part 3 – Funny song

City

Part 2Describe a city that you think is very interesting.

You should say: 

  • Where it is? 
  • What is it famous for? 
  • How did you know this city? 
  • And explain why you think it is very interesting? 

Part 3 – Interesting city

Impressive course

Part 2Describe a course that impressed you a lot.

You should say: 

  • What was the course about? 
  • Where did you take the course?
  • What did you do during the course? 
  • And explain why it impressed you a lot? 

Part 3 – Impressive course

New place

Part 2Describe a time you visited a new place.

You should say: 

  • Where is the new place? 
  • When you go there? 
  • Why did you go there? 
  • And explain how you feel about the place?

Part 3 – A new place

Person

Part 2 Describe a person you only met once and want to know more about.

You should say: 

  • Who he/she is? 
  • When did you meet him/her? 
  • Why do you want to know more about him/her? 
  • And explain how you feel about him/her? 

Part 3 – The person who sees

Skills

Part 2Describe a skill that you learned from older people.

You should say: 

  • What the skill is? 
  • Who did you learn it from? 
  • How did you learn it? 
  • And how do you feel about it?

Part 3 – Skills to learn from

House 

Part 2Describe a house or an apartment you would like to live in.

You should say: 

  • What it is like? 
  • Where it would be? 
  • Why would you like to live in this house/ apartment? 
  • And how do you feel about this house/ apartment?

Part 3 – Apartment or house

Favorite person

Part 2 Describe someone you really like to spend time with.

You should say: 

  • Who this person is?
  • How did you know him/her? 
  • What do you usually do together? 
  • And explain why you like to spend time with him/her? 

Part 3 – People who want to

Countryside

Part 2Describe a place in a village that you visited.

You should say: 

  • Where it is? 
  • When did you visit this place? 
  • What did you do there? 
  • And how do you feel about this place? 

Part 3 – Rural corner

Toys

Part 2Describe a toy you liked in your childhood.

You should say: 

  • What kind of toy is it? 
  • When will you receive it? 
  • How you played it? 
  • And how do you feel about it?

Part 3 – Childhood favorite

Gifts

Part 2 Describe a gift you would like to buy for your friend.

You should say: 

  • How did you know your friend?
  • How long have you known him/her?
  • How would you choose a gift for him/her?
  • And explain why you would choose that gift for him/her?

Part 3 – Gifts for friends

Special gift

Part 2Describe a special cake you received from others.

You should say: 

  • When it happened? 
  • Where it happened?
  • Who do you get the cake from? 
  • And explain why it was a special cake? 

Part 3 – Receive a special cake

Important things

Part 2 Describe something that you can’t live without (not a computer/phone).

You should say: 

  • What it is?
  • What do you do with it?
  • How does it help you in your life?
  • And explain why you can’t live without it?

Part 3 – Life is inseparable

Free items

Part 2Describe something you received for free.

You should say: 

  • What it was?
  • Who did you receive it from?
  • Where did you receive it?
  • And how did you feel about it?

Part 3 – Free items

Influential person

Part 2Describe a person who you follow on social media.

You should say:

  • Who he/she is?
  • How do you know him/her?
  • What does he/she post on social media?
  • And explain why you follow him/her on social media?

Part 3 – People on social media

Meaningful activities

Part 2Describe a time when you organized a happy event successfully.

You should say: 

  • What the event was?
  • How do you prepare for it?
  • Who helped you to organize it?
  • And explain why you think it was a successful event?

Part 3 – Happy activity

Damaged things

Part 2Describe something that was broken in your home and then repaired.

 You should say: 

  • What it is?
  • How it was broken?
  • How did you get it repaired?
  • And how did you feel about it?

Part 3 – Broken and repaired

Person who contribute

Part 2Describe a person who contributes to society.

You should say: 

  • Who is this person?
  • How do you know him/her?
  • What type of work does he/she do?
  • And explain why you think he/she contributes to society?

Part 3 – People who

Rules

Part 2Describe a rule that you don’t like.

You should say: 

  • What it is?
  • Why don’t you like it?
  • How do others feel about the rule?
  • And explain whether you’ve followed the rule?

Part 3 – Disliked rules

Story

Part 2 Describe a story someone told you and you remember.

You should say: 

  • What was the story about? 
  • Who told you this story?
  • Why do you remember it?
  • And how do you feel about it?

Part 3 – Stories told by others

Clothes

Part 2Describe an item of clothing that someone gave you.

You should say: 

  • What was the clothing?
  • Who gave it to you?
  • When you got it?
  • And explain why this person gave you the clothing?

Part 3 – Clothes someone gave you

Với những bộ đề IELTS Speaking Forecast Quý 3/2022 được dự đoán như trên, hy vọng các bạn có thể tập luyện, trao dồi thêm kiến thức và chuẩn bị thật tốt về mặt ý tưởng lẫn nội dung cho bài thi IELTS Speaking của mình thật tốt nhé!

Chúc các bạn thành công.

Zac Trần

GIẢI ĐỀ IELTS SPEAKING NGÀY 14/05/2022 – BC THỤY KHUÊ

BÀI MẪU IELTS SPEAKING – CHỦ ĐỀ TRAVEL & HOLIDAYS

CÁCH SỬ DỤNG 13 ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG ANH

Động từ khiếm khuyết (Modal verbs) được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh để bày tỏ sự chắc chắn, khả năng, ý định, cần thiết… Bởi vì nhưng từ này được xem như là một trợ động từ (Auxiliary verbs) nên thường sử dụng cùng với động từ chính trong câu. 

Các động từ khiếm khuyết có thể khá phức tạp, đặc biệt khi sử dụng chúng trong cùng một câu. Dưới đây, mình sẽ hướng dẫn các bạn một số cách sử dụng trợ động từ khiếm khuyết dễ dàng, theo dõi nhé!

Thế nào là Động từ khiếm khuyết (Modal verbs)?

Động từ khiếm khuyết được sử dụng để diễn đạt các điều kiện giả định, chẳng hạn như đưa ra lời khuyên, yêu cầu hoặc khả năng. Bởi vì là trợ động từ nên không nhất thiết phải sử dụng riêng, và như đề cập bên trên, thường sẽ đi chung với động từ chính làm thay đổi ý nghĩa của câu. 

động từ khiếm khuyết là gì

Ví dụ:

I go to the library every Friday.

I can go to the library every Friday.

Ở ví dụ thứ nhất, các bạn có thể hiểu người viết đi đến thư viện vào mỗi thứ Sáu nhưng sang câu ví dụ thứ hai, khi thêm động từ khiếm khuyết là can thì câu này đã hoàn toàn mang một nghĩa khác. 

Tức là người viết không đến thư viện vào mỗi thứ Sáu nữa, mà có khả năng đi đến địa điểm đó vào thứ Sáu nếu như rảnh hoặc có việc cần thiết. Từ câu trần thuật mà thêm động từ khiếm khuyết thì lập tức đã biến thành câu giả định. Ý nghĩa của câu theo đó cũng thay đổi.

Các động từ khiếm khuyết phổ biến mà các bạn dễ dàng gặp qua: can/could, may/might, will/would, should, must. Ngoài ra, còn có các động từ khiếm khuyết khác, thường ít được sử dụng như: shall, ought to, have to, need to. Hoặc cụm từ “used to” trong câu “I used to be an English student” có thể được xem như là động từ khiếm khuyết. 

những động từ khiếm khuyết trong tiếng anh

Khi nào sử dụng Động từ khiếm khuyết?

sử dụng động từ khiếm khuyết

Khi điều gì đó có khả năng xảy ra (Likelihood)

Một việc gì đó xảy ra mà bản thân mình không chắc chắn thì trong trường hợp này, các bạn có thể sử dụng những động từ khiếm khuyết sau: must, should.

Đây là hai động từ tiêu biểu dùng để diễn tả một sự việc xác suất có thể xảy ra, nhưng lại không chắc chắn.

Ví dụ:

My baby brother should be asleep by now. 

(Em trai tôi đáng lẽ nên đi ngủ ngay bây giờ.)

Diễn tả một điều có thể xảy đến (Possibility)

Trong những tình huống có thể xảy ra nhưng không chắc chắn thì các bạn sử dụng các động từ khiếm khuyết như: could, may, might.

Ví dụ:

She may become the youngest pro soccer player ever.

(Cô ấy có thể trở thành cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp trẻ nhất từ trước đến nay.)

Khả năng, năng lực, kỹ năng (Ability)

Động từ can dùng để chỉ khả năng người viết (người nói) có thể làm việc gì đó hay không. Hay dễ hiểu hơn động từ này dùng để thể hiện khả năng, năng lực hoặc kỹ năng của một người. 

Các bạn có thể sử dụng từ could để diễn tả một khả năng trong quá khứ. 

Ví dụ:

She can speak three languages, but none of them well. 

(Cô ấy biết nói cả ba ngôn ngữ, nhưng lại không quá giỏi)

My grandfather could swim fast when he was a young boy.

(Ông tôi có thể bơi nhanh khi mà ông còn là một cậu bé.)

Muốn xin phép/ yêu cầu điều gì đó (Asking Permission/ Request)

Nếu muốn xin phép để làm một điều gì đó thì hãy bắt đầu câu hỏi bằng một số động từ khiếm khuyết như may, could, can. Thường được sử dụng trong những tình huống trang trọng và lịch sự. 

Từ may rất phù hợp để sử dụng khi các bạn muốn xin phép làm điều đó. Tương tự nếu như các bạn muốn hỏi ai đó làm điều gì thì nên sử dụng các từ will, would, can, could.

Ví dụ:

May I leave early today?

(Có thể cho tôi nghỉ sớm vào ngày hôm nay không?)

Would you get that box off the top shelf?

(Bạn có muốn lấy chiếc hộp đó ra khỏi kệ trên cùng không?)

Đề xuất/ Lời khuyên (Suggestion/ Adivce)

Nếu các bạn chỉ muốn đưa ra đề xuất hoặc lời khuyên cho ai đó thì should là một từ phù hợp để sử dụng. 

Ví dụ:

You should hang out with your friends instead of lying at home.

(Thay vì nằm ở nhà thì bạn nên ra ngoài chơi với bạn bè.)

Yêu cầu, ra lệnh (Command)

Mặt khác nếu như muốn ai đó làm việc gì cho mình thì bạn nên sử dụng những nhóm từ sau: must, have to, need to.

Ví dụ:

You must/have to take your medicine before you eat.

(Bạn nên uống thuốc trước khi ăn.)

Nghĩa vụ/ Sự cần thiết (Obligation/ Necessity)

Ngoài ra, must, have to, need to còn diễn tả những hành động cấp thiết, chẳng hạn như nghĩa vụ, những yêu cầu liên quan đến trách nhiệm và bổn phận của mình. 

Ví dụ:

We have to wait for our boss to arrive.

(Chúng tôi phải đợi ông chủ của mình đến.)

Thói quen (Habit)

Để diễn tả một hành động đang diễn ra hoặc một thói quen. Would sử dụng cho những thói quen ở quá khứ và will sử dụng cho những thói quen, hành động ở hiện tại, tương lai. 

Thêm vào đó cụm từ “used to” cũng được xem là động từ khiếm khuyết khi nói những thói quen đã không còn tồn tại.

Ví dụ:

I will arrive early and leave late to every meeting.

(Tôi thường đến sớm và về muộn ở mỗi cuộc họp.)

When I lived alone, I would fall asleep with music.

(Khi tôi ở một mình, tôi thường bật nhạc để chìm vào giấc ngủ.)

Lưu ý: 

Khi các bạn sử dụng các động từ khiếm khuyết thì động từ chính sẽ luôn ở dạng nguyên mẫu. 

Công thức cần nên nhớ khi sử dụng động từ khiếm khuyết là: 

S + Modal verb + Main verb (bare-infinitive)

Nếu ở dạng phủ định thì chỉ cần thêm not vào sau động từ khiếm khuyết: 

S + Modal verb + not + Main verb (bare-infinitive)

Tương tự như trợ động từ, các bạn sẽ đưa modal verb lên đầu câu:

Modal verb + S + Main verb (bare – infinitive)?

Và đây là tất cả những cách sử dụng cho các động từ khiếm khuyết. Hy vọng bài viết này đã giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về các động từ khiếm khuyết và biết cách dùng đúng trong phần thi Speaking cũng như Writing. Hẹn gặp các bạn ở những bài chia sẻ tiếp theo.

Trương Nguyễn Minh Tú

Cải thiện 4 kỹ năng IELTS cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

DÙNG LINKING WORDS ĐỂ TĂNG ĐIỂM TIÊU CHÍ COHERENCE & COHESION – DÙNG NHƯ THẾ NÀO CHO ĐÚNG?

GIẢI QUYẾT NHỮNG KHÓ KHĂN KHI LUYỆN SPEAKING IELTS TẠI NHÀ

HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH HỌC THUẬT NHƯ THẾ NÀO ĐỂ DỄ NHỚ VÀ NHỚ LÂU?

CÔNG THỨC VIẾT MỞ BÀI WRITING TASK 2 NHANH VÀ ĐÚNG YÊU CẦU

Một mở bài hay và nêu bật được chủ đề là tiền đề cho bài viết của thí sinh để tạo ấn tượng với Giám khảo. Làm thế nào để viết mở bài Writing Task 2 hay, đúng yêu cầu? 

Câu trả lời là, thí sinh không cần viết quá nhiều ở phần này mà chỉ cần viết ngắn gọn và thể hiện được 02 mục đích quan trọng: nêu được bối cảnh của đề bài (Context)đưa ra quan điểm của người viết (Opinion) đối với thông tin đề bài đã đưa ra. 

Nói một cách dễ hiểu, một mở bài Writing Task 2 tốt là người đọc sẽ hiểu ngay thông tin của đề và yêu cầu như thế nào. Nhưng phần lớn thí sinh thường hay viết rất chung chung, không thể hiện rõ 02 mục đích được nhắc trên.

Hiểu được những khó khăn của các bạn, bài viết này sẽ đưa ra một số công thức viết mở bài Writing Task 2 vừa tiết kiệm thời gian, vừa tạo được ấn tượng với Giám khảo. 

Nguyên nhân khiến thí sinh viết mở bài Writing Task 2 chưa hay

Trước tiên, hãy cùng tìm hiểu xem những nguyên nhân làm thí sinh chưa viết được một mở bài Writing Task 2 tốt.

4 lý do tại sao viết mở bài writing task 2 chưa tốt

Không paraphrase câu chủ đề

Mục đích của IELTS Writing là kiểm tra khả năng sử dụng ngôn ngữ của thí sinh và việc viết lại câu chủ đề sẽ khiến giám khảo không đánh giá được năng lực của bạn. Điều đó khiến bài viết của bạn rất dễ bị trừ điểm. Thay vào đó hãy tập sử dụng kỹ thuật paraphrase để diễn đạt lại ý của câu chủ đề. 

Tham khảo bài chia sẻ về kỹ thuật Paraphrase:

KỸ THUẬT PARAPHRASE CƠ BẢN CHO IELTS WRITING

Paraphrase nhưng không thể hiện đúng ý nghĩa của đề bài

Có rất nhiều thí sinh thắc mắc, mặc dù các bạn đã sử dụng kỹ thuật paraphrase để diễn đạt lại ý của đề bài nhưng không hiểu vì sao bài viết vẫn thấp điểm. 

Nguyên nhân chính là từ ngữ mà các bạn thay thế không phù hợp với ngữ cảnh của đề bài dẫn đến nội dung của đề bị thay đổi hoàn toàn. Việc sử dụng từ đồng nghĩa là một điều hoàn toàn đúng nhưng thí sinh nên kiểm tra tính phù hợp để tránh mắc lỗi hoàn toàn không đáng có này nhé.

Không trả lời câu hỏi đề bài

Đa số thí sinh hay quên mất trả lời câu hỏi đề bài (thesis statement) hoặc trả lời thiếu yếu cầu đề bài.

Xem cách viết Thesis statement:

HƯỚNG DẪN VIẾT CÂU LUẬN ĐỀ – CÁCH VIẾT MỞ BÀI WRITING TASK 2

Ví dụ như đề bài hỏi Reason & Solution (Nguyên nhân & Giải pháp) nhưng người viết chỉ đưa ra được mỗi giải pháp hoặc chỉ đưa ra nguyên nhân thì được xem là một mở bài không đạt vì thiếu ý. Các bạn nên cẩn thận phân tích đề để tránh tình trạng như thế xảy ra. 

mở bài writing task 2 chưa đạt

Trả lời quá chi tiết

Nhiều thí sinh viết phần mở bài Writing Task 2 rất dài, hầu như đều viết toàn bộ các ý khai triển ở thân bài. Các bạn không cần thiết phải làm như vậy. 

Thứ nhất, bạn đang lãng phí thời gian vào mở bài trong khi thân bài mới là phần quan trọng, cần phải đầu tư nhiều. 

Thứ hai, nếu viết câu trả lời quá chi tiết sẽ khiến bài viết của bạn trở nên quá lan man không đúng trọng tâm dẫn đến bị loãng thông tin.

Cấu trúc chung cho mở bài IELTS Writing Task 2

Nếu như đã tìm hiểu được nguyên nhân vì sao khiến mình viết mở bài Writing Task 2 chưa hay thì sau đây, bài viết sẽ chỉ ra cấu trúc chung dành cho phần này.

cấu trúc cho mở bài writng task 2

Cùng xem ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn.

ví dụ viết mở bài writing task 2

Như vậy, chủ đề ở đây là Education (School), cụ thể hơn là The experience of non-academic life this offers benefits the individual when they return to education và câu hỏi của đề bài là nêu ra quan điểm của người viết (Agree or Disagree).

Xem hướng dẫn làm dạng bài Disagree or Disagree:

HƯỚNG DẪN VIẾT DẠNG BÀI AGREE OR DISAGREE VÀ BÀI MẪU WRITING TASK 2 BAND 8.0+

Muốn nêu ra chủ đề, thường sẽ sử dụng câu trần thuật – được biết đến như một câu chủ đề (topic statements/ background statements/ topic sentence) và câu nêu ra quan điểm của người viết – thường được biết là câu trả lời câu hỏi của đề sẽ sử dụng câu luận đề, còn gọi là thesis statement.

Các bạn có thể thấy một mở bài Writing Task 2 tốt không đòi hỏi gì nhiều, chỉ cần nêu được chủ đềtrả lời câu hỏi của đề bài là hoàn toàn đạt yêu cầu. Cho nên các bạn đừng viết phần này quá nhiều, thay vào đó hãy dành thời gian cho phần thân bài.

Sau đây là một số công thức làm sao để mở bài Writing Task 2 hay, các bạn có thể thử áp dụng trong phần luyện tập của mình.

Hướng dẫn viết mở bài Writing Task 2 nhanh, gọn

Cách mở bài Writing Task 2 bằng 2 câu

viết mở bài writing task 2 bằng 2 câu

đề thi ielts writing

Sample:

Almost every country in the world has problems with the environment, affecting its land, air or water (General). I believe the main problems on land are caused by building too many houses, using up land for depositing rubbish and also the destruction of trees, which leads to soil erosion (Thesis).

Cách mở bài Writing Task 2 bằng 3 câu

cách viết mở bài writing task 2 bằng 3 câu

đề thi ielts writing task 2

Sample: 

The volume of international travel is increasing with globalization and cheaper travel (hook). As a result, it is argued that the environment is suffering and that restrictions should be imposed on such travel (Topic). I think that international travel does pose some risks for the environment, but the effects can be mitigated (Thesis).

Cách mở bài Writing Task 2 bằng 4 câu

viết mở bài writing task 2 bằng 4 câu

đề writing task 2

Sample:

In today’s world, the use of technology is ever-increasing (Background). Even in classrooms technology can be commonly seen (Detailed background). It is disagreed that technology will completely replace the teacher in the classroom (Thesis). Analyzing both the inability of a technology-driven teacher to discipline students in a classroom as well as this robotic teacher’s hindrance to a student’s learning process will show this (Outline).

Đây là đoạn mở bài Writing Task 2 hiếm gặp và có độ khó cao, thường dành cho những thí sinh đã sử dụng thành thạo cấu trúc tiếng Anh và muốn đạt được band điểm cao. Có một phần nên lưu ý, là câu outline, chỉ nên đưa ra một câu khái quát luận điểm mà thôi, đừng nên đi quá sâu vào lập luận.

Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn để viết một mở bài Writing Task 2 tốt. Chúc các bạn đạt được số điểm như mong muốn.

Trương Nguyễn Minh Tú

Xem thêm cách viết Conclusion IELTS Writing task 2:

WRITING TASK 2: CÁCH VIẾT CONCLUSION ẤN TƯỢNG TRONG 3 PHÚT

Bài mẫu IELTS Writing Task 2:

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ “MOBILE TECHNOLOGY”

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ HOMELESSNESS

CÁCH LÀM WRITING TASK 2: VIẾT THẾ NÀO ĐỂ KHÔNG LẠC ĐỀ?

Chắc hẳn rất nhiều thí sinh đã từng gặp khó khăn khi viết essay của Writing Task 2, cụ thể hơn thì đa phần sẽ bỏ lưng chừng vì bí ý hoặc viết nhưng lạc đề. Điều này dẫn đến band điểm không được cao. Để tránh tình trạng lạc đề, bài viết này sẽ cung cấp một số bí quyết và hướng dẫn cách làm Writing Task 2 giúp thí sinh có thể dễ dàng vượt qua. Theo dõi nhé! 

Trước khi viết

Phân tích đề

Như các bạn đã biết, trong bài thi IELTS Writing, Task 2 là phần chiếm nhiều điểm nhất, nếu viết lạc đề ở phần này thì chắc chắn điểm số sẽ không cao.

Để viết đúng trọng tâm và phát triển ý bám sát yêu cầu đề, việc phân tích đề bài là điều đầu tiên nhất định phải làm. Đây là chiếc chìa khóa dẫn bài viết của bạn đi đúng hướng. 

Thông thường đối với bài Writing trong bài thi IELTS, đề bài sẽ yêu cầu người viết nêu quan điểm cá nhân về một vấn đề, sự việc hoặc một ý kiến nào đó. Vì vậy việc đọc kỹ câu hỏi và xác định vấn đề là một bước cực kỳ quan trọng. 

cách làm writing task 2 - phân tích đề

Xem ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn nha.

cách làm writing task 2 - đề minh họa

  • Keyword: bad environment.
  • Micro-keyword: plastic.
  • Instruction word: what damage, solve this problem.

Xác định dạng đề

Song song với bước phân tích đề bài, thí sinh nên xác định câu hỏi đó thuộc dạng nào. Từ đó bạn có thể xác định cách phát triển ý làm sao cho phù hợp với dạng đề đó. 

Có tổng cộng 5 dạng đề trong phần này:

Dạng 1: Argumentative/Opinion/Agree or Disagree

Dạng đề này mong muốn người viết đưa ra ý kiến, quan điểm chủ quan của mình về một vấn đề nào đó. Điểm quan trọng khiến bài viết được điểm cao chính là bài viết phải thể hiện rõ ràng và rành mạch quan điểm của người viết, tức có nghĩa là phải thể hiện được sự tán thành hay phản đối cùng với những lý do thích hợp nhưng không kém phần thuyết phục. 

Cách nhận diện dạng đề Argumentative/Opinion/Agree or Disagree:

  • Do you agree or disagree…?
  • What is your opinion?

HƯỚNG DẪN VIẾT DẠNG BÀI AGREE OR DISAGREE VÀ BÀI MẪU WRITING TASK 2 BAND 8.0+

Dạng 2: Problem and Solution

Đề bài sẽ đưa ra một sự việc rồi yêu cầu người viết hãy nêu ra các vấn đề xảy ra và cách giải quyết như thế nào. Vậy bài viết của thí sinh bắt buộc phải thể hiện rõ hai ý trên, một đoạn nói về vấn đề xảy ra (problem) và đoạn tiếp theo hãy nêu ra giải pháp để có thể giải quyết được. 

Cách nhận diện dạng đề Problem and Solution:

  • What problems does this cause?/ What are the solutions?

CÁCH VIẾT DẠNG BÀI CAUSE AND SOLUTION WRITING TASK 2 VÀ BÀI MẪU BAND 8.0+

Dạng 3: Discussion

Đề bài thường đưa ra hai quan điểm về một vấn đề nào đó và yêu cầu thí sinh đưa quan điểm của mình về những quan điểm đó. Độ dài của mỗi quan điểm nên tương đương nhau. 

Cách nhận diện dạng bài Discussion:

  • Discuss both points of view and give your opinion.
  • Discuss both views and give your opinion.

DẠNG DISCUSS BOTH VIEWS: CHIẾN LƯỢC LÀM BÀI VÀ BÀI MẪU BAND 8.0+

Dạng 4: Advantage and Disadvantage 

Như tên gọi, dạng đề này sẽ yêu cầu thí sinh nêu ra được những lợi ích cũng như bất lợi của một sự việc, vấn đề nào đó. 

Cách nhận dạng Advantage and Disadvantage:

  • Discuss the advantages and disadvantages.
  • What are the advantages and disadvantages…?
  • Discuss the advantages and disadvantages and give your own opinion.

PHÂN TÍCH CÁCH LÀM DẠNG BÀI ADVANTAGES & DISADVANTAGES VÀ BÀI MẪU BAND 8.0+

Dạng 5: Two-part Question

Trong IELTS Writing, loại câu hỏi này còn được biết đến là “Direct question” (câu hỏi trực tiếp) hoặc “Double question” (câu hỏi đôi). Dạng này đưa ra một phát biểu và đặt hai câu hỏi. Hai câu hỏi này có thể liên quan đến nhau, hoặc không. 

Cách nhận dạng bài viết này:

“Many people decide on a career path early in their lives and keep to it. This, they argue, leads to a more satisfying working life. To what extent do you agree with this view? What other things can people do in order to have a satisfying working life?

Xem chi tiết cách xác định các dạng đề Writing Task 2 nè:

XÁC ĐỊNH YÊU CẦU ĐỀ VÀ CÁC DẠNG BÀI WRITING TASK 2 NHƯ THẾ NÀO?

Lập dàn ý – cách làm Writing Task 2

cách làm writing task 2 - lập dàn bài

Đừng chủ quan mà bỏ qua bước này. Có nhiều thí sinh chia sẻ rằng “Em nghĩ gì trong đầu thì viết như vậy.” Đây là lý do các bạn đang viết nửa chừng thi đột nhiên bí ý tưởng, bí câu từ mà không biết xoay sở thế nào.

Lúc này, các bạn sẽ viết theo cảm tính, dẫn đến bài viết có nội dung không rõ ràng, không phục vụ cho việc làm rõ yêu cầu của đề bài. 

Chính vì vậy, việc lập dàn ý trước khi viết một bài luận là một điều cực kì quan trọng. Thông qua dàn ý, các bạn có thể kiểm soát được các ý tưởng của mình, đồng thời còn có thể sắp xếp ý tưởng đó một cách hợp lý và dễ dàng nhất. 

Bắt đầu viết

Thí sinh chắc hẳn đã biết cấu trúc chung khi viết một bài essay ở Writing Task 2: Mở bài (Introduction) => Thân bài thứ nhất (Paragraph 1) => Thân bài thứ hai (Paragraph 2) => Kết bài (Conclusion). 

cách làm writing task 2 - cấu trúc bài

Trong đó, mở bài phải có general statement (chủ đề bài viết) thesis statement (nêu ra quan điểm của người viết)

Đối với phần thân bài thì phải có topic sentence (câu chủ đề) rồi sau đó là supporting sentence (câu luận cứ). Có bao nhiêu đoạn văn ở thân bài thì các bạn sẽ có bấy nhiêu câu topic sentencesupporting sentence.

Kết bài nên đưa ra câu thesis statement một lần nữa nhưng được viết theo cấu trúc khác, đặc biệt luôn luôn phải có những từ: In conclusion, To sum up, In summary,… 

Các bạn nên tìm hiểu kỹ thêm cách viết của từng phần này trong từng dạng đề để tránh tình trạng bị lạc đề.

Xem cách viết câu Thesis statement, câu Topic sentence, Supporting sentence nè: 

HƯỚNG DẪN VIẾT CÂU LUẬN ĐỀ – CÁCH VIẾT MỞ BÀI WRITING TASK 2

CÁCH VIẾT TOPIC SENTENCE TRONG THÂN BÀI IELTS WRITING TASK 2 – 02 BƯỚC HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

CÁCH VIẾT SUPPORTING SENTENCE: VIẾT CÂU HỖ TRỢ TRONG WRITING TASK 2 NHƯ THẾ NÀO?

Sau khi viết xong

Hãy đọc lại toàn bộ bài Writing của mình trước khi nộp bài để đảm bảo rằng bài viết đi đúng hướng và không có lỗi ngữ pháp, từ vựng quá nhiều. 

Đây là toàn bộ cách làm Writing Task 2 để viết một bài luận IELTS không lạc đề. Hy vọng bài viết này giúp các bạn một phần nào trong việc chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Quan trọng hãy luôn giữ vững tâm thế và đặt ra các mục tiêu nho nhỏ để rèn luyện mỗi ngày nhé. 

Trương Nguyễn Minh Tú