GIẢI QUYẾT NHỮNG KHÓ KHĂN KHI LUYỆN SPEAKING IELTS TẠI NHÀ

IELTS Speaking là kỹ năng đòi hỏi người học cần có sự luyện tập chăm chỉ, và lâu dài để đáp ứng được những tiêu chí đưa ra. Tuy nhiên, việc luyện Speaking IELTS tại nhà dường như lại gây ra nhiều trở ngại đối với người học hiện nay.

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ TOWN AND CITY

Chia sẻ thành thật với nhau nhé! Chắc hẳn bạn đang có những khó khăn trong quá trình luyện Speaking IELTS tại nhà phải không? Bạn vẫn còn đang loay hoay trong việc tìm cách giải quyết và chưa có cho mình những phương phải thật sự hiệu quả?

Đọc thật kỹ bài viết này vì bài viết sẽ giải quyết “triệt để” những khó khăn khi bạn luyện Speaking IELTS tại nhà. Hãy cân nhắc và chọn lọc cho bản thân từng cách giải quyết phù hợp nhé!

CÁCH LUYỆN NÓI TIẾNG ANH MỘT MÌNH THEO PHƯƠNG PHÁP EFFORTLESS ENGLISH

Xác định rõ trình độ của bản thân

khó khăn khi luyện speaking tại nhà

Khi bạn luyện Speaking IELTS tại nhà, việc quan trọng nhất cần xác định từ đầu là trình độ ngôn ngữ của bạn đang ở mức nào. Điều này giúp bạn sẽ có một định hướng và phương pháp luyện tập thật sự hiệu quả và phù hợp với bản thân. 

Kiểm tra trình độ IELTS theo tiêu chuẩn Cambridge: 

IELTS FREE PLACEMENT TEST BY CAMBRIDGE

Ngày nay các dịch vụ thi thử dần trở nên phổ biến và ngày càng rộng rãi hơn. Đây sẽ là phương thức giúp các bạn xác định đúng nhất bản thân đang ở band điểm bao nhiêu và khả năng tiếng Anh của bạn đang ở mức độ nào.

Sử dụng nguồn tài liệu “có chọn lọc”

Sau khi đã xác định rõ trình độ tiếng Anh của mình, các bạn hãy lựa chọn tài liệu thật sự phù hợp với khả năng và nhu cầu của bản thân.

Theo đó, khi quyết định tìm học sách nào các bạn cần xem xét kỹ về mức độ uy tín của sách đó, hãy lựa chọn sách đến từ các nhà xuất bản lớn để đảm bảo được tính chuyên môn và chuẩn xác cao hơn. 

Một số nguồn tài liệu đáng tin cậy mà bạn có thể lựa chọn sử dụng có thể kể đến như các loại sách sau:

Sách Collins – Speaking for IELTS

Đây là cuốn sách được xuất bản bởi Harpercollins UK và phù hợp các IELTS-er đang ở band điểm 5-5.5 có mong muốn nâng lên band điểm 6.

sách luyện speaking ielts tại nhà

Sách gồm 12 Unit (12 bài học về các chủ đề thường gặp trong IELTS). Theo đó sách còn bao gồm các phần:

  • Introduction: giới thiệu về cuốn sách và bài thi IELTS. 
  • Audio Scripts: nội dung chi tiết của các bài nghe – bài nói mẫu – câu hỏi có trong sách. 
  • Answer key: đáp án của các bài tập , câu trả lời mẫu của các bài thực hành nói. 
  • Pronunciation chart: bảng phiên âm IPA (Phonetic Alphabet), hướng dẫn phát âm trong tiếng Anh và ví dụ minh hoạ cho từng âm.

Sách Improve your IELTS Listening and Speaking

sách luyện speaking ielts tại nhà hiệu quả

Sách được xuất bản bởi Macmillan, được chia ra hai cuốn phù hợp với hai trình độ khác nhau, trình độ từ 4.5-6 và trình độ 6-7.5.

Đây được xem là cuốn sách hiếm hoi kết hợp giữa hai kỹ năng Listening và Speaking. Các bài tập đan xen giúp bạn không bị nhàm chán mà còn bạn áp dụng kiến thức Listening vào Speaking và ngược lại.

Sách gôm 10 Units với các chủ đề thường gặp trong bài thi IELTS, kiến thức sẽ có sự đan xen lẫn nhau giữa 2 kỹ năng nói và nghe:

  • Về phần nghe: Bạn sẽ được cung cấp nguồn kiến thức và tiếp cận với những kỹ năng nhỏ nhất trong IELTS
  • Về phần nói: Bạn sẽ được học những kỹ năng như Discussion hay Describe People,…kết hợp với bài tập kèm theo và cung cấp từ vựng chi tiết
  • Cuối sách là phần Pronunciation vô cùng hữu ích cho cả hai kỹ năng Speaking và Listening.

Sách Basic IELTS Speaking

Nếu những cuốn sách trên đang dành cho các bạn band 4.5 IELTS trở lên thì đây là cuốn sách dành riêng cho người mới bắt đầu trải nghiệm với IELTS.

Cuốn sách này được đánh giá là khá đặc biệt, sách được tác giả xây dựng và thiết kế tiệm cận với đề thi thật đầy đủ 3 phần. Các bài học và nội dung trong sách khá thú vị sẽ giúp bạn xây dựng một bài Speaking tốt và các mẹo, các tips hay.

sách luyện speaking ielts tại nhà basic listening

Sách gồm 5 phần: từ phần hướng dẫn về bài thi Speaking cho đến từ vựng và bao quát toàn bộ kiến thức cho kỹ năng này.

Các bài học trong sách giúp bạn dễ dàng tiếp thu và nâng cao kỹ năng trong thời gian ngắn. Theo đó, sách cũng có nhiều dạng bài tập ứng dụng để giúp bạn vận dụng được kiến thức đã học vào thực tiễn.

Tải trọn bộ sách IELTS Cambridge:

REVIEW CHI TIẾT BỘ SÁCH CAMBRIDGE IELTS 1-16

Sử dụng các tiện ích, ứng dụng luyện Speaking IELTS tại nhà

ứng dụng luyện speaking ielts tại nhà

Để giải quyết được trường hợp không có bạn luyện tập cùng hoặc giáo viên nhận xét, các bạn nên kết hợp sử dụng các ứng dụng luyện tập Speaking để tạo nên sự hứng thú cũng như trải nghiệm thú vị hơn trong quá trình học.

Ngày nay, một số ứng dụng cho phép người dùng tướng tác trực tuyến với người bản xứ, qua đó, các bạn sẽ dễ dàng trao đổi và thực hiện trả lời được các câu hỏi trong bài thi IELTS Speaking. Theo đó một số ứng dụng phổ biến hiện nay có thể kế đến như sau.

Cambly

Website: www.cambly.com

Đối với ứng dụng này, các bạn sẽ có thể giao tiếp trực tuyến với người nước ngoài và thực hành các cuộc giao tiếp, đối thoại tương tự như bài thi IELTS Speaking.

Theo đó, khi trao đổi với người bản xứ, các bạn có thể nhờ họ đánh giá và nhận xét dựa trên các tiêu chí của phần thi Speaking thông qua những gì bạn nói. Nếu luyện tập nói trong một thời gian dài, bạn sẽ cải thiện được kỹ năng Speaking của mình.

Elsa Speak

Website: elsaspeak.vn

Ứng dụng hỗ trợ luyện Speaking IELTS tại nhà này có một ưu điểm khá lớn là được chấm điểm bởi công nghệ AI. Khi sử dụng Elsa Speak, các bạn có thể thực hành luyện tập chủ yếu về phát âm (trọng âm, âm nối,…)

Ứng dụng sẽ đưa ra cho bạn một lộ trình nhất định, theo đó sau mỗi bài học bạn sẽ được chấm điểm dựa trên khả năng hoàn thành bài.

Căn cứ vào số điểm đã chấm, bạn dễ dàng nhận biết điểm mạnh và yếu của bản thân để dần cải thiện và phát huy nhằm đạt điểm số cao hơn. Cách chấm điểm này cũng góp phần tạo động lực cho người học và phản ảnh kết quả một cách thực tế nhất. 

Sử dụng thiết bị/phần mềm ghi âm

5 bước luyện speaking ielts tại nhà

Đây thật sự là một công cụ hữu ích dành cho mọi người trong quá trình luyện Speaking IELTS tại nhà. Đầu tiên, các bạn nên chuẩn bị sẵn một bộ câu hỏi (dựa vào những thông tin về các chủ đề thường gặp trên các website những cơ sở giáo dục hoặc luyện thi IELTS). Tiếp đó, bạn hãy sử dụng thiết bị/phần mềm ghi âm lại câu trả lời của mình.

Hãy lưu ý rằng cần chú ý và đảm bảo thời gian phù hợp với thời gian thi để dễ dàng thích nghi hơn. Sau khi hoàn thành, các bạn nghe lại phần trả lời của mình và rút ra những lỗi sai, những bài học mà bản thân cần phải khắc phục và sửa chữa. Nếu có người để kiểm tra và định hướng cho bạn ở phần này thì sẽ nhanh chóng tiến bộ hơn.

Để trau chuốt và rèn luyện thêm về từ vựng và cấu trúc ngữ pháp, bạn tiến hành đối chiếu phần trả lời của mình với câu trả lời mẫu để “xây dựng” khả năng Speaking tốt hơn.

Cuối cùng bạn tiến hành ghi âm thêm một lần nữa để tự xem xét rằng câu trả lời của mình đã hợp lí và chính xác hơn chưa.

Độc thoại (tự tạo cuộc trò chuyện với chính mình)

sử dụng phương pháp độc thoại để luyện speaking ielts tại nhà

Dám chắc rằng khi đọc xong phần tiêu đề trên, bạn vẫn còn hoài nghi về mức độ hiệu quả của phương pháp này và phần nào đó sẽ thấy “khác thường”. Tuy nhiên lợi ích mà phương pháp này mang lại cho bạn thật sự đáng được công nhận.

Thứ nhất, bạn sẽ nâng cao được tính phản xạ của mình khi sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ giao tiếp với chính mình. Bạn không nhất thiết phải có sẵn bộ câu hỏi hay phải cố gắng đặt ra nhiều trường hợp quá khó cho bản thân, hãy cứ nói mọi điều thậm chí đơn giản nhất là những chuyện diễn ra trong ngày của bạn.

Theo đó, phương pháp này có thể giúp bạn áp dụng và hiểu rõ bản chất từ vựng mới khi bạn tự tạo nên ngữ cảnh và áp dụng từ đó.

Thứ hai, phương pháp này giúp bạn hình thành thói quen suy nghĩ bằng tiếng Anh. Có một sự thật phải công nhận rằng khi cần phản xạ thay vì tạo ra ngôn ngữ bằng tiếng Anh trực tiếp thì người Việt thường tốn một khoảng thời gian để chuyển hóa ngôn ngữ từ tiếng Việt sang tiếng Anh hoặc ngược lại. 

Chính vì lẽ đó, khi tự nói chuyện với bản thân, các bạn có thể dần thay đổi về cách thức suy nghĩ và chuyển hóa ngôn ngữ, thay vào đó là suy nghĩ trực tiếp bằng tiếng Anh. Luyện tập phương pháp này trong thời gian dài có thể sẽ rất hữu ích khi bạn bước vào một kì thi thật.

Bài viết đã đưa ra cho bạn các phương pháp để giải quyết “triệt để” những khó khăn khi luyện Speaking IELTS tại nhà.

Hãy cân nhắc về những vấn đề bản thân đang gặp phải và chọn cho mình được hướng giải quyết tốt nhất nhằm nâng cao kỹ năng Speaking và đạt band điểm mong muốn trong kì thi sắp tới các bạn nhé!

Trần Nguyễn Anh Khoa

Khám phá thư viện IELTS chuyên sâu cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

CÁCH NÀO ĐỂ BẠN THỂ HIỆN TỐT NHẤT TRONG PHẦN THI IELTS SPEAKING PART 3

“MÁCH BẠN” BÍ KÍP ĐOÁN NGHĨA TỪ VỰNG TRONG IELTS READING

HỌC TỪ VỰNG TIẾNG ANH HỌC THUẬT NHƯ THẾ NÀO ĐỂ DỄ NHỚ VÀ NHỚ LÂU?

Từ vựng tiếng Anh học thuật thật sự rất quan trọng (đặc biệt đối với học sinh, sinh viên và nghiên cứu sinh) vì đây là nền tảng để bạn xây dựng các đoạn văn bản và các báo cáo học thuật. 

Xem bài viết này để có góc nhìn tổng quan về tiếng Anh học thuật:

THẾ NÀO LÀ ACADEMIC ENGLISH? TẠI SAO CẦN PHẢI HỌC TIẾNG ANH HỌC THUẬT?

Vậy cách học nào thật sự hiệu quả để dễ dàng ghi nhớ?

Bài viết này sẽ là giải pháp hữu hiệu dành cho bạn, hãy đọc thật kỹ và áp dụng thật tốt để có cho mình một cách học phù hợp nhé!

Nếu bạn muốn sở hữu vốn từ vựng tiếng Anh phong phú, đặc biệt là những từ vựng học thuật phục vụ cho bài thi IELTS, cuốn sách này có thể sẽ hữu ích với bạn:

TỪ VỰNG ANH NGỮ ỨNG DỤNG© – BỘ TỪ VỰNG IELTS CỐT LÕI

Học từ vựng tiếng Anh học thuật qua các bài đọc “theo chủ đề”

học từ vựng tiếng anh học thuật theo chủ đề

Không khác biệt quá nhiều với tiếng Anh giao tiếp, phương pháp học từ vựng tiếng Anh học thuật cũng được áp dụng bằng việc đọc các bài theo “các chủ đề”. 

Việc học từ vựng theo chủ đề giúp bạn dễ dàng ghi nhớ hơn, cũng như hiểu rõ về bản chất của từ và ngữ cảnh sử dụng từ sao cho phù hợp. Qua đó, khả năng ghi nhớ và đọc hiểu từ vựng của bạn cũng sẽ được cải thiện một cách tốt hơn.

Trước khi đọc một bài học thuật theo chủ đề nào đó, để dễ dàng ghi nhớ những từ vựng tiếng Anh học thuật trong đó, bạn cần đọc “lướt” để nắm được nội dung chính của bài. Sau đó, bạn hãy tiến hành đọc kỹ để nhận biết các từ vựng học thuật được sử dụng và đánh dấu được những từ mới hoặc những từ cần lưu ý.

Những từ vựng tiếng Anh học thuật thường mang sắc thái chuyên môn, trang trọng và nghiêm túc.

Bạn đừng quá phụ thuộc vào từ điển, mà hãy cố gắng đoán nghĩa của từ dựa vào các ngữ cảnh, theo đó điều này sẽ giúp cho bạn nhớ từ nhanh và dễ dàng hơn.

Đọc tin tức chuyên ngành

đọc tin tức đề học từ vựng tiếng anh học thuật

Từ vựng tiếng Anh học thuật không chỉ được sử dụng nhiều trong môi trường học tập quốc tế để đọc hiểu và làm bài tập mà còn được áp dụng trong các môi trường làm việc chuyên nghiệp.

Việc đọc liên tục những tài liệu chuyên ngành sẽ có phần “khô khan”, thay vào đó bạn có thể lựa chọn đọc các tin tức chuyên ngành (một tài liệu đáng để làm quen “kỹ hơn” với tiếng Anh học thuật) để tăng vốn từ vựng cho bản thân.

Các trang báo nổi tiếng như BBC, CNN, the Economists cung cấp cho bạn rất nhiều bài báo chuyên ngành khác nhau, đây chắc hẳn sẽ là một nguồn tài liệu thật sự “tuyệt vời”. Đối với các trang báo chính thống, thật khó để bạn có thể hiểu ngay chỉ sau vài lần đọc lướt.

Chính vì thế hãy dành thời gian đọc thật kỹ, và sử dụng từ điển tra cứu những từ vựng tiếng Anh học thuật mới bạn chưa biết và “take note” lại để dễ dàng ghi nhớ và ôn tập hơn.

Tìm hiểu thêm về kỹ thuật Note-taking:

TẠI SAO NOTE-TAKING CÓ THỂ GIÚP BẠN XỬ LÝ DẠNG MULTIPLE CHOICE TRONG IELTS LISTENING?

Một điểm thuận lợi từ việc học từ mới qua các bài tin tức hằng ngày là các sự kiện sẽ cập nhật một cách liên tục mỗi ngày. Theo đó, các từ vựng được sử dụng trong bài báo sẽ có tần suất xuất hiện nhiều lần trong các sự kiện kế tiếp tương tự, điều này vô tình giúp bạn nhắc lại từ vựng mới nhiều lần hơn, bạn sẽ ghi nhớ dễ dàng hơn.

Sử dụng từ điển chất lượng và danh sách từ vựng học thuật

lập danh sách từ vựng tiếng anh học thuật

Trong quá trình trau dồi vốn từ vựng tiếng Anh học thuật, cần tránh việc tra sai nghĩa của từ vì điều này thật sự rất nguy hiểm khi bạn tiếp thu từ vựng đó.

Chính vì thế, bạn cần lựa chọn cho mình một quyển từ điển “đạt chuẩn”, tùy vào nhu cầu mỗi người bạn có thể lựa chọn từ điển Anh – Anh (Cambridge Dictionary, Oxford  Learner’s Dictionaries, Longman Dictionary,Thesaurus,…), hoặc từ điển Anh – Việt (Vdict, Cồ Việt,…).

Thay vì chỉ học một từ vựng mới, bạn hãy lựa chọn học thêm các từ đồng nghĩa, trái nghĩa, gần nghĩa… để tăng vốn từ và sự phong phú trong cách dùng từ. Cách học này có thể “khó khăn” khi bạn phải tiếp thu một nguồn kiến thức nhiều hơn, nhưng điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bản chất của từ.

Đối với danh sách từ vựng tiếng Anh học thuật, bạn hãy tiến hành chia thành các từ và nhóm từ nhỏ ghi lên giấy, và dán vào bất cứ ở vị trí nào bạn có thể nhìn thấy thường xuyên hoặc ghi chú vào màn hình khóa điện thoại.

Theo cách này, bạn có thể ghi nhớ từ một cách có ý thức hoặc vô thức, theo đó khi có thời gian rảnh, bạn hãy tận dụng những từ vựng này xây dựng trò chơi hoặc cuộc trò chuyện với bạn bè và áp dụng để nhớ lâu hơn.

Học từ vựng mỗi ngày và đặt trong ngữ cảnh cụ thể

học từ vựng tiếng anh học thuật mỗi ngày

Nếu bạn “khó để ghi nhớ từ vựng” thì hãy lựa chọn phương pháp này, tuy “chậm mà chắc”; theo đó, mỗi ngày, bạn hãy chọn 3-5 từ vựng để học. Để nhớ và hiểu được bản chất của từ vựng hơn, bạn hãy tạo các cuộc đối thoại với bạn bè, người thân hoặc tự nói chuyện với bản thân (độc thoại) và tạo ra ngữ cảnh đặt từ vựng vào đó.

Với cách áp dụng này, bạn vừa biết thêm từ vựng mới, vừa hiểu ngữ cảnh từ, lại vừa có thể luyện tập khả năng nói của bản thân, vì vốn dĩ khi áp dụng từ trong những cuộc đối thoại là bạn đang luyện tập kỹ năng nói tiếng Anh của mình mỗi ngày.

Lưu ý là số lượng từ vựng học mỗi ngày sẽ linh hoạt tùy theo khả năng của bạn nha. 

Hãy áp dụng thật tốt các phương pháp học từ bài viết và có cho mình một cách học phù hợp để trau dồi, nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh học thuật của bản thân các bạn nhé!

Trần Nguyễn Anh Khoa

Đọc thêm bài viết này để nắm cách học từ vựng tiếng Anh học thuật hiệu quả:

“MÁCH NƯỚC” HỌC TỪ VỰNG IELTS THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ?

Khóa học Luyện viết tiếng Anh học thuật – Writing Mindset Mastery tại ILP

khóa học writing mindset mastery

Khóa học tập trung giúp các bạn học sinh cấp THCS, THPT và Sinh viên Đại học làm quen với lối tư duy tiếng Anh học thuật, xây dựng nền tảng, có tầm nhìn tổng quan, hiểu rõ nguyên lý và thông thạo việc viết tiếng Anh học thuật và viết tiếng Anh trong bài thi chuẩn hóa ngôn ngữ quốc tế như IELTS Academic & General Training, TOEFL iBT hay PTE Academic.

Tham khảo thông tin chi tiết và nhận tư vấn ngay TẠI ĐÂY.

THẾ NÀO LÀ ACADEMIC ENGLISH? TẠI SAO CẦN PHẢI HỌC TIẾNG ANH HỌC THUẬT?

Có rất nhiều thắc mắc xoay quanh ngôn ngữ học thuật và giao tiếp. Tiếng Anh học thuật (Academic English) là gì? Giữa cả hai có sự khác biệt ra sao? Tiếng Anh học thuật cần thiết và quan trọng như thế nào?

Bạn hãy đọc thật kỹ bài viết để có cái nhìn tổng quan và chính xác nhất về tiếng Anh học thuật và tiếng Anh giao tiếp. Theo đó, bạn sẽ phần nào đó hiểu rõ hơn về tiếng Anh học thuật.

Tiếng Anh học thuật khác tiếng Anh giao tiếp như thế nào?

tiếng anh học thuật là gì

Về cơ bản, có thể hiểu đơn giản, tiếng Anh học thuật là tiếng Anh sử dụng ngôn ngữ trang trọng, phức tạp và cân tuân thủ các nguyên tắc về từ vựng và ngữ pháp. Đối với tiếng Anh giao tiếp, ngôn ngữ lại tự nhiên và không cần quá trang trọng, được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày với bạn bè, gia đình.

Về mục đích, tiếng Anh học thuật được sử dụng nhiều và phổ biến trong các môi trường chuyên nghiệp mang tính học thuật. Các bạn sẽ thường thấy xuất hiện ở các hội nghị, các bài báo chính thống, trong sách giáo khoa, các tài liệu…

Bên cạnh đó, tiếng Anh giao tiếp sẽ được sử dụng trong cuộc sống, trong đối thoại hằng ngày (nói hoặc viết trong mọi hoạt động, sinh hoạt thông thường).

Về từ vựng, từ vựng tiếng Anh học thuật sẽ đa dạng và phức tạp hơn, ít gặp trong ngữ cảnh giao tiếp thông thường. Ngược lại, từ vựng tiếng Anh giao tiếp lại đơn giản, quen thuộc, thường hay bắt gặp trong các cuộc đối thoại hằng ngày.

Về đối tượng sử dụng, tiếng Anh học thuật cần thiết cho học sinh, sinh viên với mong muốn đi du học hoặc học trong môi trường tiếng Anh (nói chung là môi trường mang tính quốc tế). Không những vậy, tiếng Anh học thuật còn phù hợp cho người đang làm việc trong các tập đoàn đa quốc gia hoặc đang tìm kiếm cơ hội làm việc ở nước ngoài.

Theo đó, tiếng Anh giao tiếp phù hợp với người chỉ cần kĩ năng giao tiếp, không có ý định học hay làm việc trong các lĩnh vực mang tính học thuật hoặc làm các công việc phải sử dụng ngôn ngữ trang trọng.

Về ngữ pháp, tiếng Anh học thuật đòi hỏi phải chú trọng vào ngữ pháp. Đối với tiếng anh giao tiếp, ngữ pháp không cần quá chú trọng, chỉ tập trung vào diễn đạt cho người nghe hiểu được nội dung muốn truyền tải.

Tại sao cần phải học tiếng Anh học thuật?

vai trò của tiếng anh học thuật

Như những gì đã phân tích rõ bên trên, các bạn có thể thấy được tiếng Anh học thuật thật sự cần thiết cho những ai muốn học tập và làm việc trong môi trường quốc tế.

Theo đó, các bạn sử dụng tiếng Anh học thuật để tiếp thu các kiến thức mới, đọc hiểu, mô tả và truyền đạt những nội dung mang tính phức tạp và tư duy trong các lĩnh vực học thuật. 

Học sinh được nghe, nói, đọc, viết về các môn học, các chủ đề bằng tiếng Anh theo ngôn ngữ học thuật (thường xuất hiện trong sách giáo khoa và tài liệu học tập). Vậy nên cũng có thể kết luận, tiếng Anh học thuật là ngôn ngữ của trường học.

Lấy ví dụ, khi học môn Nghiên cứu Xã hội hoặc một môn về lĩnh vực chuyên sâu, học sinh bản xứ sẽ có nhiều lợi thế hơn so với học sinh quốc tế, do các bạn đã có kiến thức cơ bản cũng như nhiều vốn từ vựng.

Vì thế, học sinh Việt Nam nên bắt đầu chuẩn bị cho mình tiếng Anh học thuật càng sớm càng tốt. Đây sẽ là những kiến thức vô cùng cần thiết để hiểu bài và bắt kịp với các bạn trong lớp, tự tin giao tiếp và tự do truyền đạt ý tưởng khi đi du học.

Tiếng Anh học thuật đòi hỏi nhiều sự cố gắng và tốn nhiều thời gian

tiếng anh học thuật và tiếng anh giao tiếp

Với sự phát triển liên tục của công nghệ, ngày nay học sinh có thể tự học tiếng Anh giao tiếp thông qua nhiều hình thức như xem video hướng dẫn, thực hành tương tác và trò chuyện với bạn bè quốc tế thông qua các trang mạng xã hội để nâng cao khả năng phản xạ cũng như khả năng giao tiếp. 

Ngược lại, tiếng Anh học thuật lại có phần đòi hỏi ở người học nhiều và khó khăn hơn. Các ngôn ngữ học thuật vốn khô khan và không có tính ứng dụng trong đời sống hằng ngày, do đó, học sinh cần có sự hướng dẫn trực tiếp thật rõ ràng, cụ thể mới có thể dễ dàng ghi nhớ. 

Nhìn chung, một người học tiếng Anh trung bình mất khoảng 3 tháng đến một năm để thành thạo tiếng Anh giao tiếp, tuy nhiên lại mất nhiều năm để nắm vững được tiếng Anh học thuật. Đây cũng chính là lí do bạn nên chuẩn bị và rèn luyện tiếng Anh học thuật càng sớm càng tốt.

Nhìn chung, bài viết đã khái quát một cách rõ ràng và chi tiết cho bạn về tiếng Anh giao tiếp và tiếng Anh học thuật. Bên cạnh đó, bạn cũng thấy được sự cần thiết của tiếng Anh học thuật và những điều bạn cần làm để đầu tư thật tốt cho bản thân.

Trần Nguyễn Anh Khoa

Tham khảo phương pháp giảng dạy tại Học viện Đào tạo IELTS Chuyên sâu ILP:

S-BASED METHOD (C) – PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TIẾNG ANH HỌC THUẬT

Khóa học Luyện viết tiếng Anh học thuật – Writing Mindset Mastery tại ILP

khóa học writing mindset mastery

Khóa học tập trung giúp các bạn học sinh cấp THCS, THPT và Sinh viên Đại học làm quen với lối tư duy tiếng Anh học thuật, xây dựng nền tảng, có tầm nhìn tổng quan, hiểu rõ nguyên lý và thông thạo việc viết tiếng Anh học thuật và viết tiếng Anh trong bài thi chuẩn hóa ngôn ngữ quốc tế như IELTS Academic & General Training, TOEFL iBT hay PTE Academic.

Tham khảo thông tin chi tiết và nhận tư vấn ngay TẠI ĐÂY.

TỪ VỰNG MIÊU TẢ XU HƯỚNG TĂNG GIẢM TRONG IELTS WRITING TASK 1

Trong bài thi IELTS, có một dạng rất phổ biến ở phần Writing Task 1 – mô tả biểu đồ. Để làm tốt dạng bài này, ngoài việc nắm được bố cục của một bài Task 1 chuẩn, thì việc sử dụng những từ vựng miêu tả xu hướng là điều quan trọng giúp bạn hoàn thành bài thi này với band điểm cao. 

Để xem hướng dẫn chi tiết cách viết dạng biểu đồ IELTS Writing Task 1, các bạn đọc 2 bài này nhe:

CÁCH VIẾT LINE GRAPH WRITING TASK 1: 03 BƯỚC CHI TIẾT – TARGET BAND 7.0+

IELTS WRITING TASK 1: DẠNG BIỂU ĐỒ KẾT HỢP – 03 BƯỚC ĐỀ ĐẠT BAND 7.0+

Hầu hết các biểu đồ được cho sẽ có xu hướng thay đổi như sau:

xu hướng thay đổi của biểu đồ ielts writing

Và nhiệm vụ của thí sinh là miêu tả những thay đổi trọng yếu kết hợp so sánh các mốc thời gian bằng cách dùng một số từ vựng như dưới đây. Các bạn tham khảo để nắm rõ hơn nhé!

Từ vựng sử dụng trong IELTS Writing Task 1

Bảng dưới đây cung cấp cho bạn một số danh từ và động từ dùng cho việc diễn tả xu hướng. Lưu ý rằng việc sử dụng các thì trong IELTS writing task 1 thay đổi tùy theo bối cảnh thời gian.

Miêu tả xu hướng

Xu hướng

Động từ

Danh từ

Xu hướng tăng

  • To rise
  • To increase
  • To go up
  • To grow
  • To climb

(*) Tăng mạnh

  • To surge
  • To take off
  • To shoot up
  • To soar
  • To rocket
  • To jump
  • To leap
  • To boom
  • To bounce
  • A rise
  • An increase
  • Show an upward trend
  • A growth
  • Show an upturn

(*) Tăng mạnh

  • Show a surge
  • Show an upsurge
  • A jump
  • A leap
  • A boom
  • A bounce

Xu hướng giảm

  • To decrease
  • To fall
  • To decline
  • To drop
  • To reduce
  • To go down
  • To slip
  • To dip

 

(*) Giảm mạnh

  • To slummet
  • To slump
  • To crash
  • To sink
  • To tumble
  • To plunge
  • A decrease
  • A fall
  • A decline
  • A drop
  • A reduction
  • A downturn
  • A slip
  • A dip
  • A downward trend

(*) Giảm mạnh

  • A slummet
  • A slump
  • A crash
  • A sink
  • A tumble
  • A plunge

Xu hướng tăng giảm bất thường

  • fluctuate
  • fluctuation

Xu hướng ổn định

  • Stay unchanged
  • To level off
  • To flatten out
  • To stagnate
  • To stabilize
  • To stay/ To remain/ To keep constant/ stable/ steady /unchanged/the same level
  • Stability

Đạt mức cao nhất

  • Reach a peak
  • Peak at
  • Reach/hit the highest point

Đạt mức thấp nhất

  • Reach a bottom
  • Reach/hit the lowest point

Miêu tả tốc độ thay đổi

Degree

Adj- Tính từ

Adv- Trạng từ

Very extensive change

dramatic

Dramatically

Huge

 

Enormous

Enormously

tremendous

Tremendously

Extensive change

Substantial

Substantially

Considerable

Considerably

Remarkable

Remarkably

Significantly

Significantly

Average change

Noticeable

Noticeably

Marked

Markedly

moderate

Moderately

Small change

Slight

Slightly

Small

 

minimal

minimally

 

Một số tính từ và trạng từ khác:

Tính từ

Trạng từ

Slow

slowly

Gradual

Gradually

Steady

Steadily

Sudden

Suddenly

Quick

Quickly

Swift

Swift

rapid

Rapidly

 Một số lưu ý khi sử dụng các từ vựng miêu tả xu hướng

  • “Soar”  “rocket” là hai động từ rất mạnh mẽ mô tả tăng lên khá cao. “Rocket” là bất ngờ hơn. Khi sử dụng từ này bạn không cần thêm trạng từ.
  •  “Plummet” là từ mạnh nhất để miêu tả sự giảm xuống. Nó có nghĩa là giảm rất nhanh chóng và một chặng đường dài. 
  •  “Drop”“Dip” cũng thường được dùng như một danh từ. Ví dụ như “a slight dip”,  “a sudden drop”.
  •  “Sudden”“Sharp” có thể được dùng cho những thay đổi nhẹ nhưng diễn ra đột ngột.
  •  “Leap cho thấy một sự gia tăng lớn và đột ngột. Động từ này cũng không cần thêm trạng từ.
  • “Climb” là một động từ tương đối trung lập có thể được sử dụng với các trạng từ bên dưới.
  • “Spectacular”  “Dramatic” là những tính từ mạnh dùng miêu tả những thay đổi rất rất lớn.
  • “Marginal” là một từ đặc biệt hữu ích để mô tả những thay đổi rất nhỏ.
  •  “Overall” có thể được dùng để miêu tả sự thay đổi trong suốt thời gian dài, rất hữu ích và hay được sử dụng trong phần mở bài và phần kết luận.
  • “Upward” “Downward” là những tính từ, trạng từ của 02 là “upwards”“downwards” .

Cấu trúc miêu tả xu hướng (describing trends)

Làm thế nào để sử dụng những từ vựng miêu tả xu hướng trên vào bài viết Task 1. Dưới đây là một số mẫu câu mà các bạn có thể tham khảo khi mô tả biểu đồ:

1. (Time period) + Subject + Verb to describe change + Adverb to describe the degree/ the speed of change.

Ví dụ: Between May and October, sales decreased slightly.

2. (Time period) + “There” to introduce the subject + article + Adjective to describe the degree/ speed of change + Noun to describe change + in “what”

Ví dụ: From May to October, there was a slight decrease in sales.

Chúc các bạn áp dụng thành công và tập viết nhuần nhuyễn để xử lý nhanh gọn khi gặp dạng bài biểu đồ trong IELTS Writing Task 1.

Các bạn tham khảo danh sách đề thi IELTS Writing Task 1 và luyện tập thường xuyên nhé:

ĐỀ WRITING TASK 1 CHÍNH THỨC – UPDATED 2021 ILP VIETNAM TỔNG HỢP

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP TRONG IELTS SPEAKING (PHẦN 2)

Tiếp tục với những chia sẻ về các lỗi thường gặp trong IELTS Speaking, Phần 2 này sẽ bổ sung đầy đủ và trọn vẹn hơn để các bạn tránh mất điểm.

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP TRONG IELTS SPEAKING – PHẦN 1

Các bạn cùng đọc thật kỹ và hoàn thiện hơn kỹ năng Speaking IELTS của mình cho phần thi sắp tới các bạn nhé!

Không có ngữ điệu

lỗi thường gặp trong ielts speaking ngữ điệu

Ngữ điệu (Intonation) là sự thay đổi cao độ của giọng nói, cụ thể là cách lên xuống giọng và “nhấn nhá” khi bạn nói. Việc tìm hiểu và áp dụng đúng ngữ điệu trong tiếng Anh giúp phần thi nói của bạn tự nhiên và lôi cuốn hơn, giúp người nghe nắm được những trọng tâm của câu nói.

Ngữ điệu cũng là các yếu tố nằm trong tiêu chí chấm điểm phát âm (Pronunciation) của bài IELTS Speaking. Vận dụng tốt ngữ điệu vào bài thi nói có thể giúp bạn đạt band điểm 7.0 trở lên.

Khi bạn phát âm rõ ràng nhưng không sử dụng ngữ điệu khi nói sẽ khiến người nghe không biết bạn đang nói đến đâu và trọng tâm là gì.

Đồng thời thiếu yếu tố này có thể dẫn đến các lỗi diễn đạt (Miscommunication). Hãy thay đổi ngữ điệu, âm độ, âm lượng và tốc độ phù hợp khi nói để luôn duy trì được sự chú ý của người nghe vào những thông tin mà bạn đưa ra.

Phát âm – lỗi thường gặp trong IELTS Speaking

lỗi thường gặp trong ielts speaking phát âm

Trong IELTS Speaking, dù những luận điểm hay ý tưởng bạn tạo nên bài nói có hay tới đâu nhưng nếu giám khảo không thể hiểu được những từ ngữ bạn sử dụng thì bài thi IELTS Speaking của bạn cũng không đạt được hiệu quả mong muốn.

Phát âm chiếm đến 25% tổng tiêu chí chấm điểm cho bài thi Speaking vì phát âm là điều cơ bản đối với giao tiếp bằng lời.

Để có cách phát âm được tốt và chuẩn xác, các bạn cần thực hành bằng việc trò chuyện với người nước ngoài để họ đánh giá khách quan và nhận xét về cách phát âm của bạn. Song, bạn cũng có thể xem phim hoặc các đoạn hội thoại song ngữ và đọc theo để rèn luyện về cách phát âm.

Tìm hiểu cách cải thiện phát âm tiếng Anh nè:

CẢI THIỆN KỸ NĂNG PHÁT ÂM TIẾNG ANH NHƯ THẾ NÀO?

Lặp lại nội dung câu hỏi

lỗi thường gặp trong ielts speaking lặp lại nội dung câu hỏi

Trong bài thi IELTS Speaking cần lưu ý tránh lặp lại nội dung mà giám khảo đã nêu ra trong câu hỏi. Lấy một ví dụ để hiểu rõ hơn về trường hợp này các bạn nhé!

Ví dụ:

Giám khảo: What are your favorite items of clothing?

Thí sinh: My favourite items of clothing are jeans and T-shirts.

Tiêu chí chấm điểm của bài IELTS Speaking dựa vào sự vận dụng từ vựng khéo léo, cấu trúc câu và lời văn linh hoạt, tự nhiên.

Để đạt được band điểm cao, việc bạn cần làm là thật linh hoạt diễn đạt lại ý được hỏi của giám khảo theo một cách khác. Theo đó, với ví dụ trên bạn có thể trả lời “I feel most comfortable wearing jeans and a T-shirt.”

Tham khảo một số bài mẫu IELTS Speaking để biết cách trả lời nè:

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0+

Lặp lại một từ vựng quá nhiều lần

lỗi thường gặp trong ielts speaking lặp từ vựng

Đây là một lỗi thường gặp trong IELTS Speaking, có thể là do ý thức hoặc vô thức mà các bạn sử dụng một từ “lặp đi lặp lại” khá nhiều lần trong bài thi nói của mình, đôi lúc các bạn còn lấy từ vựng trong câu hỏi của giám khảo.

Nếu mắc phải lỗi này, giám khảo không những không đánh giá cao bạn mà còn trừ điểm bạn vì vốn từ “ít ỏi”. Theo đó, để ăn điểm được phần từ vựng (Lexical resources) bạn nên học và áp dụng đến các từ đồng nghĩa (Synonyms) cho phần trả lời của mình.

Hãy cùng thực hiện một ví dụ để hiểu rõ hơn về lỗi này các bạn nhé!

Ví dụ:

Giám khảo: Do you spend enough time doing outdoor activities?

Thí sinh: I don’t have enough time to do outdoor activities.

Thay vì lựa chọn hướng trả lời “lặp lại từ hỏi”, các bạn có thể lựa chọn từ đồng nghĩa physical activities thay cho outdoor activities và participate thay cho do và thay đổi một câu trả lời khéo léo hơn.

Lúc này câu trả lời của bạn có thể là I don’t have enough time to participate in physical activities. hoặc cũng có thể là My busy schedule limits my participation in physical exercises.

Lỗi “ừm, à”

lỗi thường gặp trong ielts speaking lỗi à ừm

Đây là lỗi thường gặp trong giao tiếp khi các bạn “bí ý”. Để khắc phục lỗi này, các bạn nên luyện tập thật nhiều để tăng độ trôi chảy hoặc cũng có thể sử dụng Discourse marker.

Discourse marker có thể được hiểu là các cụm từ được dùng để kết nối, sắp xếp ý và câu văn, giúp cho bài nói được lưu loát và tự nhiên hơn. Một vài từ thường được sử dụng có thể kể đến như: well, you know, like, I mean,…

Trong tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking, Discourse marker nằm trong tiêu chí Fluency and Coherence (Độ trôi chảy và mạch lạc) từ band 4 đến band 8. Để đạt band điểm 7.0 trở lên, các bạn cần phải sử dụng đa dạng và nhiều các cụm từ khác nhau một cách linh hoạt.

Xem thêm một số yếu tố ảnh hưởng đến Fluency:

NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN FLUENCY TRONG IELTS SPEAKING

Ví dụ

What do you think ‘patience’ is?

Well, you know, patience is the ability to stay calm in difficult situations or spend a lot of time and effort to accomplish a task with great care and attention.

Lỗi sử dụng “Thì”

lỗi thường gặp trong ielts speaking sử dụng thì

Lỗi thường gặp trong IELTS Speaking là do bạn không nghe rõ câu hỏi. Ví dụ câu hỏi ở “thì quá khứ đơn” nhưng câu trả lời lại ở “thì hiện tại đơn”. Nguyên nhân tạo ra lỗi sai này là do thí sinh chưa kiểm soát được câu trả lời và thói quen dùng thì hiện tại đơn cho câu trả lời.

Trong IELTS Speaking có 4 thì thường được sử dụng: Simple Present, Past, Future, Present Perfect, thi thoảng có thể có thêm Past Continuous, Past Perfect. Bên cạnh đó, bạn cần cẩn thận về việc chia động từ theo ngôi thứ, số ít, số nhiều và phát âm đúng động từ được chia.

Như vậy, qua 2 phần, các bạn cũng đã nắm rõ được những lỗi thường gặp trong IELTS Speaking và cách khắc phục những lỗi mà bản thân gặp phải. Chúc các bạn sẽ ngày càng nâng cao được khả năng Speaking của mình và đạt được band điểm mong muốn.

Trần Nguyễn Anh Khoa

Khám phá thư viện IELTS Wiki cùng Đội ngũ Học  thuật ILP:

TỔNG HỢP ĐỀ THI IELTS SPEAKING THẬT NĂM 2022 (THÁNG 1 – THÁNG 4)

CẤU TRÚC ĐỀ THI SPEAKING IELTS VÀ CÁC BƯỚC CHINH PHỤC NHỮNG DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP – PHẦN 1: DẠNG LIKING/ DISLIKING

BÍ QUYẾT GỠ RỐI DẠNG MAP IELTS LISTENING

CẢI THIỆN KỸ NĂNG PHÁT ÂM TIẾNG ANH NHƯ THẾ NÀO?

Xin chào các bạn, lại là Mr, Khoa Đoàn đây. Hôm nay thầy sẽ đồng hành cùng các bạn với chuyên đề mà hầu như ai học tiếng Anh đều luôn mắc phải, đó là lỗi phát âm. Thế cho nên, ngày hôm nay thầy sẽ “mách nước” cho các bạn cách cải thiện kỹ năng phát âm tiếng Anh nhé.

Xác định ngữ điệu tiếng Anh (Selecting English Accent)

Tiếng Anh có nhiều phương thức để bạn truyền tải thông tin bằng nhiều ngữ điệu. Ví dụ, người Anh sẽ không phát âm ‘r’ trong khi đại đa số người Mỹ thì có.

Trong tiếng Anh – Mỹ, chữ “r” khi đi theo sau các nguyên âm được phát âm khá rõ. Ngược lại, trong tiếng Anh – Anh, chữ “r” khi đi theo sau các nguyên âm thường không được phát âm rõ thành /r/ mà có xu hướng biến thành âm /ə/.

phát âm tiếng anh anh-anh và anh-mỹ

Người Úc dùng nhiều nguyên âm khác so với người Anh, đồng nghĩa với việc một từ có thể có rất nhiều cách đọc khác nhau.

Cho nên đừng quá tự ti khi ngữ điệu của bạn nghe quá “Việt Nam”, hãy chọn cho mình một ngữ điệu phù hợp mà bạn thích để truyền tải thông tin của chính mình nhé.

Luyện phát âm với phiên âm (Spelling Practicing)

Nếu việc phát âm quá khó, hãy thử học phiên âm tiếng Anh. Một trong những cách để học tiếng Anh hiệu quả đó chính là học phiên âm.

Kể các bạn nghe nha, thầy đã từng rất lúng túng khi học phát âm cho đến khi tìm ra và luyện tập nhuần nhuyễn bảng phiên âm. Một trong những điểm cộng nếu nắm vững bảng phiên âm chính là bạn có thể đọc một từ lạ mà không cần phải nhờ người khác phát âm hoặc tra từ điển.

 

bảng phiên âm tiếng anh ipa

Tuy nhiên, để áp dụng phương pháp này hiệu quả, trước hết các bạn phải phát âm chuẩn và chính xác bảng phiên âm. Sau đó tiếp tục luyện tập với những từ có 1 âm tiết và dần dần với những từ có nhiều âm tiết. 

Khi đã cảm thấy phát âm của các bạn ổn, hãy bắt đầu luyện tập với một câu hoàn chỉnh nha. 

Có một số câu “khó” được dùng để luyện phát âm tiếng Anh, các bạn có thể thử thách bản thân nhé!

  1. Peter Piper picked a peck of pickled peppers.
  2. Betty Botter bought a bit of better butter.
  3. I scream, you scream, we all scream for ice cream.
  4. I saw a kitten eating chicken in the kitchen.
  5. Fred fed Ted bread, and Ted fed Fred bread.

Đọc thật chậm (Slow Spelling)

Dĩ nhiên rồi, chẳng ai có thể làm tốt việc gì đó ngay từ bước khởi đầu. Cho nên để đọc một từ chính xác cũng cần đầu tư sự tỉ mỉ và cẩn thận vào trong đó.

Ví dụ, từ vựng dài như “Intercontinental”

Thầy chắc chắn rằng, khi nhìn vào một từ quá dài, các bạn sẽ bị choáng ngợp trước từ này, cho nên hãy tập đọc từng âm một bằng cách chia ra như in’, ‘ter’, ‘con’, ‘ti’, ‘nen’, ‘tal’. Hãy đọc thật chậm và chia từng âm ra để luyện nhé.

phát âm tiếng anh intercontinental

Luyện phát âm tiếng Anh bằng cách đọc theo người bản xứ (Imitate Native Speakers)

Đây là phương pháp thông dụng nhất bởi lẽ, hơn 90% người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã nói rằng, họ không hề học bất cứ phương pháp luyện phát âm trước đây nào ngoài việc nghe và học theo người bản xứ.

Đối với cá nhân thầy, đây là phương pháp luyện phát âm tiếng Anh hiệu quả và thông dụng nhất. Phương pháp này hỗ trợ các bạn luyện cả kỹ năng Nghe và Đọc.

luyện phát âm tiếng anh theo người bản xứ

Không những thế, việc đọc theo người bản xứ còn giúp bạn hiểu nghĩa của từng câu, từng từ vựng mà các bạn muốn đọc. Thế nên hãy tập đọc và nghe theo ngữ điệu người bản xứ để cải thiện kỹ năng phát âm tiếng Anh nhé.

Tự ghi âm giọng đọc (Recording yourself)

Thầy đã từng ghi âm giọng đọc và nghe lại, nói thật thì rất tệ. Nhưng khi bạn ghi âm giọng đọc phát âm của mình, bạn sẽ có thể nghe được những lỗi sai của bản thân. Đó chính là cơ sở để tập đọc lại từ đó, và ghi âm một lần nữa cho đến khi nghe chuẩn.

Hãy ghi âm giọng của mình khi nói tiếng Anh và tìm ra lỗi sai để khắc phục.

luyện tập phát âm tiếng anh

text: Nghe lại đoạn ghi âm giọng đọc của mình và đối chiếu với phát âm trong từ điển hoặc của người bản xứ để nhận ra lỗi sai và khắc phục. 

Quay video mình nói tiếng Anh (Watching yourself)

Cách này cũng giống như bạn ghi âm giọng đọc của bản thân, nhưng việc quay video giup bạn nhìn thấy rõ hơn biểu cảm, cử chỉ khi nói tiếng Anh. Điều này hỗ trợ rất nhiều cho việc thực hành nói và chỉnh sửa “body language” của bạn.

Hãy thử quay một đoạn clip ngắn, nội dung là gì cũng được, bạn có thể nói một đoạn như quay vlog, thuyết trình, hay thậm chí là đóng giả một 2 người đang trò chuyện với nhau.

Mục đích là để xem phát âm của bạn sai chỗ nào và đúng chỗ nào, không những thế hãy tập làm quen với ngôn ngữ cơ thể (body-language) để phong thái giao tiếp của bạn thêm phần phong phú và sinh động nhé.

Ảnh 4: ảnh 1 người đoạn quay video chính mình tập nói 

text: tạo tình huống hoặc tìm chủ đề luyện nói và tập quay video chính mình để thực hành nói tiếng Anh

Tìm một người bạn đồng hành (Finding partner)

Sẽ rất khó cải thiện khi luyện tập với người có cùng hoặc thấp hơn trình độ các bạn. Vì vậy, để tìm một partner “xịn”. 

Thầy đề xuất các bạn nên luyện tập với những người đã có kỹ năng giao tiếp tiếng Anh tốt, hoặc thầy cô có chuyên môn cao. Có một cách rất hay thầy vẫn hay dùng đó là… trò chuyện cùng người lạ.

Thời còn sinh viên, thầy đã tìm đến một trang web đó là Discord. Đây là một nền tảng cho phép các bạn kết nối với tất cả mọi người trên thế giới, không cần mở video.

Thầy đã kết bạn với rất nhiều bạn nước ngoài như Mỹ, Anh, Pháp, Nhật, Ấn Độ, Canada… Và họ đều góp ý cho thầy rất nhiều về lỗi phát âm.

tìm 1 partner luyện tập phát âm tiếng anh

Có một sự thật thú vị, đấy là người nước ngoài chẳng bao giờ cười cợt ngữ điệu, hay kỹ năng phát âm tiếng Anh của các bạn, bởi lẽ họ đều hiểu tiếng Việt là ngôn ngữ mẹ đẻ và tiếng Anh là ngoại ngữ.

Bạn nào cảm thấy hiệu quả hơn khi học một mình thì có thể đọc bài viết này nha:

CÁCH LUYỆN NÓI TIẾNG ANH MỘT MÌNH THEO PHƯƠNG PHÁP EFFORTLESS ENGLISH

Hát (Sing a song)

“Chạm âm nhạc, sạc cuộc đời.” Âm nhạc là món ăn tinh thần không thể thiếu trong đời sống. Hãy thử hát một bài tiếng Anh các bạn yêu thích dù cho bạn hát có không hay, hãy mặc kệ điều đó và cố gắng hát nhé.

hát để luyện phát âm tiếng anh

Phương pháp luyện phát âm tiếng Anh này giúp bạn quên đi việc nặng nhọc của học tiếng Anh. Tuy nhiên, lúc tập hát, đừng chú trọng hoặc bị cuốn vào giai điệu bài hát. Bạn hãy dành thời gian phân tích lời bài hát, tập phát âm từng từ đơn lẻ và ghép cả câu trước khi hát 1 bài hoàn chỉnh nhé.

Tạm kết

Ai trong chúng ta đều có những điểm không hoàn hảo, thế nên hãy kiên trì, thầy tin các bạn có thể phát triển xa hơn. Hy vọng là sau bài viết này, các bạn sẽ tiếp thu những phương pháp luyện phát âm tiếng Anh

Đây sẽ là hành trang cho bài thi IELTS Speaking và thậm chí là bài IELTS Listening. Nếu muốn gặt quả ngọt hãy kiên nhẫn gieo trồng hạt giống, chúc các bạn thành công!

Lữ Đoàn Tuấn Khoa

Cải thiện 04 kỹ năng IELTS cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

VƯỢT QUA NỖI LO IELTS LISTENING – TỰ TIN NÂNG CAO KỸ NĂNG NGHE

PHÂN TÍCH KỸ NĂNG IELTS READING THEO CHUYÊN GIA

WRITING 1.0.1 – NHỮNG ĐIỀU BẠN NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT VỀ IELTS WRITING TASK 1

CÁCH XỬ LÝ 3 TÌNH HUỐNG “KHÓ ĐỠ” TRONG IELTS SPEAKING

06 LƯU Ý CƠ BẢN KHI VIẾT ESSAY – LÀM THẾ NÀO ĐỂ VIẾT MỘT ESSAY CHUẨN?

Xin chào các bạn, lại là Mr.Khoa Đoàn đây! Hôm nay thầy sẽ đồng hành cùng các bạn trong chuyên đề liên quan đến kỹ năng Writing – 6 lưu ý cơ bản khi viết Essay.

Cùng thầy điểm qua những chia sẻ bên dưới nhé!

Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham khảo series hướng dẫn viết Essay khá chi tiết và hoàn chỉnh này:

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN 1: TỪ VỰNG TIẾNG ANH (WORD)

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN 2: VIẾT CÂU TIẾNG ANH (SENTENCE)

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN 3: VIẾT PARAGRAPH

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN CUỐI: VIẾT ESSAY

Những điều cần lưu ý với bài viết luận

1. Quá nhiều luận điểm để tranh luận (Too many arguments)

Thông thường, giáo viên của các bạn sẽ đề cập đến việc bảo vệ luận văn hay tiểu luận bằng những luận điểm chắc chắn. 

Tuy nhiên, rất nhiều bạn đã đi quá xa trong việc tranh luận bằng cách đưa ra các dẫn chứng (facts), thống kê (statistics), danh ngôn (quotes) để bảo vệ quan điểm của mình.

Thầy hoàn toàn đồng ý với việc đưa ra nhiều luận điểm để bảo vệ chính kiến riêng nhưng việc đưa ra quá nhiều luận điểm sẽ khiến cho bài thi của bạn trở nên tiêu cực.

Đừng phức tạp hóa bài viết Essay của bạn bằng cách đưa ra quá nhiều luận điểm. Tốt nhất hãy nêu từ 2-3 luận điểm lớn trong một bài luận, như vậy là đã đủ cho một bài viết tốt bạn nhé.

viết essay bao nhiêu luận điểm

2. Đạo văn (Plagiarism)

Đây là một lỗi đặc biệt nghiêm trọng trong giáo dục và học thuật. Việc đạo văn đồng nghĩa với việc các bạn đang ăn cắp chất xám của người khác cho mục đích riêng của mình.

Thầy đồng ý rằng, tham khảo là một điều tốt và cần thiết để phục vụ mục đích học tập. Tuy nhiên, việc đạo văn sẽ gây tác động tiêu cực rất lớn đối với bài viết Essay của các bạn. 

Các bạn được phép tham khảo từ nhiều nguồn, lưu ý chỉ đọc và hiểu sau đó diễn đạt lại ý theo cách hiểu của các bạn.

Hiện nay có rất nhiều phần mềm trí tuệ nhân tạo cho phép người dùng có thể kiểm tra đạo văn. 

Chính vì vậy, đừng dại dột copy từ một nguồn nào đó rồi chép toàn bộ vào bài luận nhé, thầy cô sẽ trừ điểm rất “thẳng tay” khi phát hiện ra bài viết của bạn là một “tác phẩm” đạo nhái đấy.

vấn đề đạo văn trong viết essay

3. Khó khăn trong phần mở bài/kết bài (Confusing Introduction/Conclusion)

Có thể nói một trong những tiêu chí để gây thiện cảm cho giảng viên chính là cách bạn truyền tải thông tin. Có thể nội dung của bạn không đặc biệt, nhưng cách bạn truyền đạt thực sự độc đáo, dễ hiểu, ấn tượng chính là yếu tố làm cho bài viết trở nên sinh động và thu hút.

Một trong những thước đo được dùng để đánh giá một bài viết đó chính là cách bạn mở đầu và kết thúc. Thật vậy, việc viết câu Introduction và Conclusion nghe tưởng chừng rất đơn giản nhưng hóa ra lại phức tạp hơn bạn nghĩ.

Công bằng mà nói, phần mở bài và kết bài không phức tạp ở nội dung, quan trọng hơn hết chính là cách các bạn dẫn dắt bài viết, tóm gọn các ý, sao cho người đọc nhìn vào sẽ muốn đọc tiếp hoặc cảm thấy nắm trọn vẹn nội dung chính của cả bài luận. 

viết essay phần introduction và conclusion

Vậy nên hãy luyện tập viết mở bài và kết bài trước khi viết phần thân bài nhé.

4. Bỏ qua hướng dẫn từ giảng viên (Neglecting professors’ instructions)

Thầy lấy một ví dụ như sau:

Giảng viên hướng dẫn bạn viết 5 đoạn trong 1 bài luận với 800 từ, nhưng bạn lại quá hứng thú với chủ đề, và tất cả những gì bạn để tâm là những ý tưởng bạn đang có trong đầu để chuẩn bị triển khai bài luận đó.

Hãy thử đặt mình vào người giảng dạy, tiêu chí để bạn chấm điểm một bài luận không chỉ đơn thuần là ở phần nội dung, mà còn ở bố cục và nhiều yếu tố khác. 

Chẳng hạn như, phần mở bài có những câu chủ đề không? Phần kết bài có tóm gọn được nội dung không? Phần thân bài có diễn đạt đủ thuyết phục không? Hay chỉ đơn giản là những ý tưởng được xếp vào trong bài luận một cách vô tội vạ, thiếu số từ hoặc quá số từ.

viết essay hiệu quả

Dĩ nhiên, khi viết Essay, sẽ chẳng có giáo viên nào giới hạn số lượng từ của các bạn.

Tuy nhiên các bạn cần lưu ý rằng, mỗi giáo viên chỉ dành ra từ 7-10 phút cho việc đọc bài của sinh viên, và tất nhiên không thể đọc kỹ và chi tiết từng bài một với số lượng sinh viên lên đến hàng trăm, hàng nghìn. 

Thế nên là, đừng quá tự tin với khả năng của mình và bỏ qua những hướng dẫn của giáo viên nhé. Để viết 1 bài luận hay, lôi cuốn, trước hết bạn phải viết đúng và đủ đã.

5. Lạc đề (Digress)

Tất nhiên rồi, việc lạc đề sẽ là một điểm trừ rất nặng cho bài luận của các bạn. 

Dù viết rất hay, diễn đạt tốt đến đâu nhưng để bài viết đi quá xa so với yêu cầu của đề thì bài viết của bạn sẽ không đạt được điểm cao, thậm chí chỉ có thể chấm điểm hình thức cho các bạn mà thôi. 

viết essay sao để không lạc đề

Cho nên hãy lưu ý, đọc kĩ yêu cầu đề bài trước khi tiến hành viết bài luận.

6. Bỏ qua quá trình kiểm tra lại bài (Skipping the post essay writing stages)

Bạn vừa hoàn thành xong bài luận của mình, công việc của bạn chưa xong hoàn toàn đâu. 

Có vẻ như dành một khoảng thời gian để nhìn và kiểm tra kĩ bài viết Essay là điều bất kỳ ai cũng biết nhưng lại ít người chịu làm. 

Trong quá trình viết Essay, bạn có thể sẽ tập trung vào việc triển khai ý tưởng, tìm luận điểm, ví dụ phù hợp để diễn giải, tìm từ ngữ để thể hiện.

Do vậy, xảy ra một vài lỗi cơ bản như chính tả, ngữ pháp, bố cục, số từ, căn lề, … là điều rất bình thường. Và kiểm tra lại là cách để bạn hoàn thiện bài luận của mình, hạn chế mất điểm vì những lỗi nhỏ nhặt.

kiểm tra lại bài khi viết essay

Sau khi đã kiểm tra xong, các bạn nên đọc tổng thể một lần nữa để đảm bảo rằng bài Essay đã hoàn hảo và là “phiên bản” bạn hài lòng nhất. Nên lưu ý rằng, chỉ khi bản thân thực sự hài lòng với sản phẩm của mình thì người khác mới hài lòng với sản phẩm của các bạn.

Tạm kết

Nói tóm lại, việc viết Essay không quá khó nếu các bạn nắm chắc những lưu ý thầy vừa nêu trên. Ngoài ra, còn một điều cuối cùng thầy muốn gửi đến các bạn trong bài chia sẻ này, “Practice makes perfect”, đừng quên luyện viết thường xuyên để nâng cao kỹ năng của bản thân. 

Các bạn không cần phải viết một bài luận dài mấy trang A4, nhưng có thể luyện tập mỗi ngày bằng một vài đoạn.

Vừa viết vừa phân tích chính bài viết của mình tham khảo những lối viết, văn phong từ những người đi trước và vận dụng nhuần nhuyễn, thầy tin rằng, kỹ năng viết Essay nói riêng và viết học thuật nói chung của các bạn sẽ nhanh chóng cải thiện rất nhiều.

Lữ Đoàn Tuấn Khoa

Khóa học Luyện viết tiếng Anh chuyên sâu – Writing Mindset Mastery tại ILP Vietnam

 

khóa học writing mindset mastery

Khóa học tập trung giúp các bạn học sinh cấp THCS, THPT và Sinh viên Đại học làm quen với lối tư duy tiếng Anh học thuật, xây dựng nền tảng, có tầm nhìn tổng quan, hiểu rõ nguyên lý và thông thạo việc viết tiếng Anh học thuật và viết tiếng Anh trong bài thi chuẩn hóa ngôn ngữ quốc tế như IELTS Academic & General Training, TOEFL iBT hay PTE Academic.

Tham khảo thông tin chi tiết và nhận tư vấn ngay tại đây.

TIPS LÀM IELTS LISTENING: DỰ ĐOÁN CÂU TRẢ LỜI

Chào mừng các bạn đến với một bài chia sẻ nữa của Mr. Cường! Lần này sẽ là một số tips làm IELTS Listening nha!

IELTS Listening là một phần thi không hề dễ chịu. Bài thi này đòi hỏi thí sinh phải có vốn từ vựng nhất định, nắm vững phát âm, nối âm cùng sự nhạy, độ tập trung tối đa để xác định đúng câu trả lời, tránh “sập bẫy”, bởi vì chỉ được nghe duy nhất 1 lần.

Có không ít bạn từng thất vọng khi đã nghe được đáp án, nhưng lại không chắc chắn, chần chừ để rồi câu trả lời lướt qua trong sự bất lực của bản thân, đúng không? Và như đã đề cập ở trên, thầy giúp các bạn gỡ rối với tips làm IELTS Listening cực kỳ đắt giá – dự đoán câu trả lời.

Những việc cần chuẩn bị

Điều lưu ý đầu tiên thầy muốn nói với các bạn là tips làm IELTS Listening không phải chìa khóa để giải bài IELTS Listening. 

lưu ý khi áp dụng tips làm ielts listening

Do đó, tips chủ yếu giúp các bạn tăng độ hiệu quả khi làm bài, không có nghĩa là các bạn sẽ vượt qua phần thi sau khi biết tới những tips như vậy.

Vì thế, hãy chuẩn bị hành trang thật rộng: nắm kĩ những phương pháp làm bài, luyện tập thật nhiều để có một tâm lý thật vững vàng…

Tham khảo bài viết này để nắm được cách cải thiện kỹ năng Listening nha:

4 CÁCH NÂNG CAO KỸ NĂNG NGHE BẤT KỲ AI CŨNG CÓ THỂ ỨNG DỤNG

Hơn nữa, …

“No tree, it is said, can grow to heaven unless its roots reach down to hell.” – Carl Jung. Bạn không thể nào đạt điểm cao nếu không nắm vững phần căn bản. Nếu đã đủ tự tin với khả năng của mình, mời các bạn đến với phần sau.

Tips làm IELTS Listening – Dự đoán câu trả lời

Đọc kĩ câu hỏi trước khi bắt đầu nghe

tips làm ielts listening - đọc kỹ câu trả lời

Đây là mẹo mà chắc chắn các bạn thi IELTS Listening hay Reading đều đã từng nghe qua. Lý do cho việc này là bởi:

  • Bạn chỉ nghe phần thi IELTS Listening duy nhất một lần.
  • Bài nghe không hề cung cấp cho bạn một chỉ dẫn trực quan nào: cử chỉ, nét mặt, khẩu hình miệng, v.v… mà chỉ cung cấp ngữ điệu của người nói. Tuy vậy, ngữ điệu cũng không giúp ích quá nhiều cho việc quyết định đáp án của bạn.

Vì thế, đọc trước câu hỏi và chuẩn bị tâm lý về ngữ cảnh của đoạn nghe sẽ giúp bạn dự đoán thông tin một cách dễ dàng hơn.

Đoán loại từ cần điền vào ô trống

tips làm ielts listening - đoán loại từ

Đây là bước nhiều bạn khi làm bài thường bỏ qua. Thay vào đó, các bạn tìm cụ thể từ trong ô trống mà không xác định loại từ đó là gì.

Việc này không chỉ khiến các bạn mất thêm thời gian, mà còn không hiệu quả, vì trong bài chứa đựng rất nhiều thông tin và cả những từ đánh lạc hướng, khiến việc xác định chính xác câu trả lời gần như là không thể. 

Mời các bạn hãy xem ví dụ sau đây:

“He would like to meet in ____________.”

Trong câu này, hãy chú ý giới từ in” . Đây là mấu chốt để bạn đoán loại từ đang cần tìm. “In” thường đi chung với một danh từ (Noun), như một mốc thời gian hay một mùa trong năm.

Hãy dùng bút ghi chữ N ở kế bên ô trống. Điều này sẽ loại bỏ những loại từ không liên quan và giúp các bạn rút ngắn thời gian đi tìm câu trả lời.

Xem xét ngữ cảnh của câu hỏi

tips làm ielts listening - xem xét ngữ cảnh

Sau khi đã xác định được loại từ, hãy tìm cách đoán cụ thể từ cần tìm ở đây là gì.

Ở phần ví dụ, thầy dùng 2 câu hỏi trong IELTS Mock Test 2022 January Practice Test:

  1. “ The Chinese used ginger principally for  ____________  ” 
  2. “ Ginger was introduced to Australia in the  ____________  century ”  

Ở câu đầu tiên, hai keywords của chúng ta là “used” “for”. “Used” là sử dụng còn “for” là cho mục đích gì. Vậy là chúng ta có thể suy ra từ trong ô trống là mục đích sử dụng gừng, như nấu ăn chẳng hạn.

Ở câu thứ hai, đi kèm với “century” là số thứ tự, như 1st . Qua việc xác định được từ cần tìm, các bạn sẽ nghe thấy thông tin trong bài một cách chính xác, thay vì bỏ lỡ chúng một cách đáng tiếc như trước đây.

Tạm kết

Với tips làm IELTS Listening chia sẻ ở trên, thầy tin là phần thi này sẽ không còn quá khó khăn đối với các bạn nữa, đúng không nào? Không có một quy tắc cụ thể nào cho việc đoán từ, nên các bạn hãy kiên trì rèn luyện để thuần thục kĩ năng này. 

Châu Tuấn Cường

Tự học cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

ỨNG DỤNG KỸ NĂNG SCANNING TRONG IELTS READING ĐỂ LÀM BÀI NHANH CHÓNG

“MÁCH BẠN” BÍ KÍP ĐOÁN NGHĨA TỪ VỰNG TRONG IELTS READING

NGHĨ IDEA KHÔNG KHÓ – CÁCH “BRAINSTORM” Ý TƯỞNG CHO BÀI IELTS SPEAKING

CÁCH NÀO ĐỂ BẠN THỂ HIỆN TỐT NHẤT TRONG PHẦN THI IELTS SPEAKING PART 3

IELTS Speaking Part 3 là phần thi khiến nhiều bạn lo lắng và hồi hộp, dẫn tới số điểm không như ý muốn.

Trong bài viết này, cô sẽ chia sẻ cho các bạn một số mẹo nhỏ để “đập tan” căng thẳng khi bước vào phần thi này. Hy vọng sẽ giúp các bạn “tỏa sáng” nhất có thể nhé.

Tổng quát về phần thi IELTS Speaking Part 3

Tìm hiểu tổng quan về bài thi IELTS Speaking:

BÀI THI IELTS SPEAKING: THÔNG TIN TỔNG QUAN VÀ NHỮNG ĐIỀU CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT

IELTS Speaking Part 3 sẽ cho bạn cơ hội thảo luận về lĩnh vực chủ đề, liên quan đến phần 2, nhưng chi tiết và chuyên sâu hơn rất nhiều so với phần trước.

Thời gian thi của IELTS Speaking Part 3 sẽ rơi vào tầm 4-5 phút.

ielts speaking part 3

Ở phần thi này, giám khảo thường đặt câu hỏi từ 4 đến 6 câu, có thiên hướng khai thác khả năng bày tỏ quan điểm và phản biện ý kiến của các bạn cũng như phân tích, thảo luận và suy đoán về các vấn đề.

Ngoài ra, trong lúc các bạn đưa ra câu trả lời, đôi khi giám khảo sẽ dựa vào đó để đặt thêm một số câu hỏi ngoài lề với mục đích đánh giá rõ năng lực của các bạn.

Nếu như ở Part 2, bạn nhận được câu hỏi là: Describe a time someone helped you achieve a goal (Miêu tả về khoảng thời gian mà người nào đó đã giúp bạn đạt được mục tiêu).

Thì ở Part 3 bạn sẽ nhận được các câu hỏi liên quan đến mục tiêu như cách xác định mục tiêu, cách trở nên thành công, động lực nào để bạn hoàn thành mục tiêu,…

Hình thức thi ở phần này giống ở phần 1, giám khảo sẽ đặt câu hỏi và các bạn trả lời. Tuy nhiên ở phần 3, câu trả lời của bạn buộc phải dài hơn, chi tiết và chuyên sâu hơn.

Câu hỏi mẫu và những chủ đề thường thấy trong IELTS Speaking Part 3

Câu hỏi mẫu trong IELTS Speaking Part 3

Để có thể hình dung rõ hơn về phần thi này thì cô sẽ đưa ra một số câu hỏi khá quen thuộc mà giám khảo thường hay sử dụng.

How has ___ changed in recent years?

How will ___ change in future?

How could we make ___ better?

Why do people do ___?

What are the advantages and disadvantages of ___?

 Những chủ đề thường thấy trong IELTS Speaking Part 3

Animals

Wild animals, hunting and extinction, zoos, pets, animals in research

Art

Exhibitions, modern art, role of art at school, museums, digital art, art at home, graffiti

Books

Reading for pleasure, novels, digital books, online book shops, books and learning

Childhood

Play, games, toys, behaviour, obeying parents, study

Cities

Traffic, city planning, city versus countryside, advantages, pollution, noise pollution, green spaces

Clothes

Fashion, buying online clothes, clothes industry, brand names

Education

Teachers, learning, online learning, preparing for work, skills, universities, sciences versus humanities

Environment

Global warming, pollution, animals becoming extinct, wildlife protection, deforestation, companies responsibility, individual versus government role

Family

Family structure and size, role of grandparents, care of the elderly, relationships, extended family

Food

Restaurants, diets, fast food, healthy eating, obesity, food and children, GM food, supermarkets

Health

Exercise, diet, gyms, routines, obesity, disease, corona virus, stress

Work

Popular jobs, jobs for the future, robots, salaries, men-women equality, work-life balance

Technology

Artificial Intelligence, the Internet, safety, computers, mobile phones, stress, robots, social media

Cách trả lời câu hỏi trong IELTS Speaking Part 3

Sau khi kết thúc Part 2, các bạn sẽ không có khoảng thời gian nghỉ ngơi mà thay vào đó sẽ bắt đầu Part 3. Vì thế điều quan trọng nhất chính là cố gắng giữ đầu óc của mình thoải mái nhất có thể nhé.

cách trả lời ielts speaking part 3

Muốn câu trả lời “được ăn điểm” thì đó phải là câu trả lời dài và phát triển được ý kiến của mình một cách rõ ràng.

Có rất nhiều cách để đưa ra ý kiến nhưng dưới đây là 2 cách trả lời khá phổ biến:

a) O.R.E

Đây là từ viết tắt thể hiện ba bước trả lời trong IELTS Speaking Part 3.

Opinion: Đầu tiên các bạn phải đưa ra quan điểm của mình.

Reason: Tiếp theo phải đưa lý do vì sao các bạn đưa ra quan điểm trên.

Example: Cuối cùng là đưa ví dụ để chứng minh luận điểm của mình rõ hơn.

b) O.R.E.C

Bao gồm 4 bước, ba bước đầu thì giống ở trên nhưng bước thứ tư

Opinion: đầu tiên các bạn phải đưa ra quan điểm của mình.

Reason: Tiếp theo phải đưa lý do vì sao các bạn đưa ra quan điểm trên.

Example: Đưa ví dụ để chứng minh luận điểm của mình rõ hơn.

Consequence: Cuối cùng đưa ra hậu quả nếu như việc đó xảy ra thì sẽ như thế nào.

Ví dụ hoàn chỉnh nhất dựa theo hai cách trên:

How have newspapers changed in recent years?

Các bạn nên trả lời như sau:

Opinion: Well, I’d say the biggest change is that they have moved online.

Reason: Because they have had to keep up with social media as a means of spreading news.

Example: For example, I used to read the Guardian newspaper, the paper version, but now I read it via their app on my mobile phone.

Consequence: I think, by moving online, the big newspapers have been able to actually grow their readership.

Dựa theo những bước trên, các bạn cần phải kết hợp thêm một số linking verbs hoặc phrase như: to begin with, however, to be honest, that’s a difficult/interesting question để câu trả lời có tính mạch lạc.

Tìm hiểu thêm về Linking Words nè:

LINKING WORDS TRONG BÀI THI IELTS WRITING

Ngoài ra nên trả lời đúng trọng tâm về chủ đề, đừng dẫn dắt quá dài dòng sẽ khiến các bạn dễ bị lạc đề.

Sử dụng đa dạng cấu trúc ngữ pháptừ vựng ở mức độ C1, C2 cũng là một trong những yếu tố góp phần “cộng điểm” cho câu trả lời của các bạn.

Thêm vào đó các bạn cần phải luyện tập thật nhiều để rèn cho mình khả năng phản xạ trong phần thi IELTS Speaking part 3 nhé. Chúc các bạn sẽ đạt điểm cao trong kì thi.

Trương Nguyễn Minh Tú

Đọc thêm một số chia sẻ hữu ích từ Đội ngũ Học thuật ILP:

CẤU TRÚC ĐỀ THI SPEAKING IELTS VÀ CÁC BƯỚC CHINH PHỤC NHỮNG DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP – PHẦN 1: DẠNG LIKING/ DISLIKING

BÍ QUYẾT GỠ RỐI DẠNG MAP IELTS LISTENING

PHÂN TÍCH KỸ NĂNG IELTS READING THEO CHUYÊN GIA

07 TỪ VỰNG TIẾNG ANH MÔ TẢ MỨC ĐỘ PHỔ BIẾN/ NỔI TIẾNG (NGOẠI TRỪ FAMOUS)

Để tạo ấn tượng mạnh với giám khảo cũng như nâng band điểm Lexical Resources (từ vựng), các bạn cần trang bị từ vựng tiếng Anh “đồng nghĩa” hoặc “gần nghĩa” để paraphrasing, tránh lặp từ và tăng sự “chuyên nghiệp” trong bài thi.

Thông thường, để diễn tả sự phổ biến, nổi tiếng, các bạn sẽ dùng “Famous”. Vậy để tránh lặp từ, chúng ta có thể sử dụng nhưng từ vựng mô tả mức độ phổ biến/nổi tiếng nào nữa? Nghĩa và cách sử dụng của những từ này sẽ như thế nào?

Đọc bài viết bên dưới và áp dụng thật tốt để đạt band điểm cao nhé!

Các bạn muốn tìm hiểu chi tiết hơn về kỹ thuật Paraphrasing thì đọc mấy bài này nha:

KỸ THUẬT PARAPHRASE CƠ BẢN CHO IELTS WRITING

WRITING 1.0.2 – PARAPHRASING TRONG IELTS WRITING TASK 1 & TỔNG HỢP CÁC CỤM TỪ DÙNG CHO TỪNG DẠNG

Ubiquitous: có khắp mọi nơi (phổ biến ở đâu cũng có)

“Ubiquitous” dùng để chỉ mức độ phổ biến. Từ vựng tiếng Anh này thường được dùng khi muốn nói về một vật hoặc một điều gì đó đang rất phổ biến, xuất hiện ở khắp mọi nơi (theo Từ điển Cambridge: seeming to be everywhere).

ubiquitous từ vựng tiếng anh

Ví dụ: 

  • The more perfect and ubiquitous the technology, the greater the workload involved in watching everybody all the time.
  • The appearance of joint venture companies, foreign-invested companies, and international companies is increasingly ubiquitous in Vietnam. This opens up many good job opportunities for workers.

Từ vựng tiếng Anh – Prevalent: thịnh hành

“Prevalent” dùng để chỉ một sự việc, sự vật đang tồn tại rất phổ biến hoặc xảy ra thường xuyên (theo Từ điển Cambridge: existing very commonly or happening often).

prevalent từ vựng tiếng anh

Ví dụ:

  • When a disease is prevalent, these associated effects are little noticed, but when control becomes very high, they become more prominent.
  • Creating a trend is gradually becoming prevalent on Tiktok. Young people do everything to make themselves famous even though they have created negative content.

Renowned for: nổi tiếng vì

Khi người nói muốn mô tả nổi tiếng vì điều gì, có thể sử dụng cụm từ “renowned for”. Theo đó, “Renowned for” sẽ tương đương nghĩa với “Famous for” nhưng ở mức độ C2; bạn có thể dùng cả hai để tăng band điểm Lexical Resources (từ vựng).

renowned for từ vựng tiếng anh

Ví dụ:

  • She was renowned for her fighting, and it was only when she became injured that she revealed that she was a woman.
  • They were renowned for keeping their houses ‘perpetually open’ and attracting a glittering, if fast, cross-section of elite society.

Acquire/gain a reputation for: nổi tiếng vì

“Acquire/gain a reputation for” sử dụng để mô tả thứ gì đó/sự vật nổi tiếng vì điều gì. Xem ví dụ bên dưới để biết cách sử dụng nhé!

acclaimed từ vựng tiếng anh

Ví dụ:

  • For more than 45 years the IB programmes have gained a reputation for rigor and high academic standards for preparing students  for life in a globalized 21st century and for helping to develop citizens who will create a better peaceful world.
  • We have acquired a high reputation for offering technology equipment.

(Critically) acclaimed: được đánh giá cao

“Acclaimed” là từ vựng tiếng Anh mang nghĩa thu hút sự khen ngợi và công nhận của công chúng ở cấp độ C1; “Critically” là trạng từ chỉ sự công nhận đến từ những người có công việc là viết hoặc nói về văn học, phim ảnh, …

acclaimed từ vựng tiếng anh

Ví dụ:

  • The critically acclaimed novel The Constant Soldier by William Ryan  is inspired by the photographs of the Solahütte guest-house.
  • Although still very young Kathy Nguyen has had many impressive roles that are critically acclaimed.

Be all the rage: nổi tiếng, mốt thịnh hành, đang hot

“Be all the rage” là thành ngữ dùng để mô tả một trạng thái – đang rất phổ biến.

be all the rage từ vựng tiếng anh

Ví dụ:

  • Antioxidants have been all the rage for some time.
  • In China, Mercedes-Benz cars are all the rage among the moneyed elite.

Something get/gain exposure: được biết đến rộng rãi

“Exposure” là danh từ thường dùng để mô tả một thông tin hay sự kiện nào đó đang được thảo luận nhiều trên sóng truyền hình hay trên báo chí ở cấp độ C1. 

Cụm từ “something get/gain exposure” có thể sử dụng khi muốn diễn tả thứ gì đó đang được biết đến rộng rãi, được nói đến nhiều.

get exposure từ vựng tiếng anh

Ví dụ:

  • If you’re here to tell readers how great something is or to get exposure for an idea or product that nobody’s heard of yet  you’re in the wrong place.
  • Thu Trang’s last movie gained so much exposure in the press.

Vậy là bài viết đã đưa đến bạn những từ vựng tiếng Anh mô tả mức độ phổ biến/nổi tiếng có thể thay thế “Famous”. Hãy áp dụng thật tốt vào bài thi của mình để tránh lỗi lặp từ và tăng được điểm từ vựng nữa các bạn nhé!

Trần Nguyễn Anh Khoa

Cải thiện kỹ năng Speaking cùng Đội ngũ Học thuật ILP:

GIẢI ĐỀ IELTS SPEAKING NGÀY 14/05/2022 – BC THỤY KHUÊ

NGHĨ IDEA KHÔNG KHÓ – CÁCH “BRAINSTORM” Ý TƯỞNG CHO BÀI IELTS SPEAKING

NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN FLUENCY TRONG IELTS SPEAKING

IELTS 7.0 VÀ CÂU CHUYỆN DU HỌC CANADA “CHƯA TỪNG NGHĨ ĐẾN”

Những chia sẻ đến từ bạn Nguyễn Đức Thịnh – học viên chương trình IELTS Premier.

Chương trình IELTS Premier – Tư duy & Chuyên sâu IELTS 7.0

“Ngay từ đầu, em không nghĩ rằng mình có thể thi được 7.0 IELTS, và cũng chưa từng có dự định du học Canada. Nhưng, thực sự nhờ tấm bằng IELTS 7.0 mà việc du học Canada của em trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.” 

Nguyễn Đức Thịnh là học viên tham gia chương trình IELTS Premier tại ILP, kết thúc lộ trình, Đức Thịnh đã đạt được kết quả 7.0 ngay từ khi còn là học sinh lớp 12. Sau thời gian du học, hiện tại Thịnh đã tốt nghiệp chương trình Cử nhân Lập trình máy tính tại Canada và tìm được việc làm tại xứ sở lá phong này.

“Em gặt hái được thành tích như ngày hôm nay, em thực sự cảm thấy bản thân đã nỗ lực rất nhiều, đặc biệt, đối với band điểm IELTS 7.0 Overall, đó là nhờ sự hỗ trợ, dẫn dắt và định hướng từ thầy cô ILP. Đến bây giờ, em vẫn nghĩ khi ấy mình chọn học IELTS tại Học viện Đào tạo IELTS Chuyên Sâu ILP là một chọn lựa sáng suốt.” – Thịnh chia sẻ.

Ba năm trước, Thịnh quyết định luyện thi IELTS để tiến hành xét tuyển thẳng vào trường Đại học Bách Khoa vì bản thân Thịnh và gia đình muốn việc thi THPT trở nên nhẹ nhàng hơn, đỡ áp lực.

Sau khi kết thúc chương trình IELTS Premier, Thịnh thi được kết quả 7.0 ngoài mong đợi. Và thay vì xét tuyển vào ĐH Bách Khoa, Thịnh bắt đầu ấp ủ dự định đi du học Canada. Nhờ có tấm bằng IELTS 7.0, Thịnh và gia đình đỡ ít nhiều các khoản tài chính khi sinh sống và học tập tại đất nước Canada.

bảng điểm ielts học viên nguyễn đức thịnh

“Theo em thấy, chứng chỉ IELTS không chỉ thể hiện trình độ về tiếng Anh, đây thực sự là tấm vé mở ra cho em nhiều cơ hội hơn em nghĩ. Ban đầu em và gia đình chỉ định thi IELTS để xét tuyển vào Đại học Bách Khoa, nhưng sau khi biết mình đạt kết quả 7.0, em đã quyết định du học Canada. Và nhờ tấm bằng IELTS 7.0 này, em có thể nhận được những chính sách ưu đãi học phí và chi phí sinh hoạt từ trường em theo học tại Canada. Em nghĩ đầu tư cho giáo dục (cũng chính là đầu tư cho bản thân) không bao giờ là uổng phí.” – Thịnh bày tỏ suy nghĩ của mình.

Khi được hỏi về cảm nghĩ đối với bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh này và chia sẻ một số kinh nghiệm để gửi gắm đến những thí sinh đang học, luyện thi IELTS, Thịnh có bảo rằng:

“Thi IELTS không khó vì đề thi nào cũng như nhau, quan trọng là bạn có gì khi bạn thi IELTS. Lúc em thi, em chỉ theo những kế hoạch, công việc cá nhân và sắp xếp, lực chọn ngày thi. Địa điểm thi thì đăng ký nơi nào gần, thuận tiện đi lại. Điều cốt lõi là kiến thức và kỹ năng em chuẩn bị trước khi bước vào phòng thi. Thế nên, em mong rằng các bạn cũng có được sự chuẩn bị chắc chắn, tự tin với khả năng của mình giống như em.”

Nói một chút về phương pháp và môi trường học IELTS tại ILP, Đức Thịnh kể rằng:

“Hồi đó em được người thân giới thiệu, tìm hiểu qua cũng nhiều. Lúc đầu đăng ký học ở ILP cũng lo lắng, nhưng em cảm thấy, không phải 100% đều nằm ở trung tâm, điểm mấu chốt nhất vẫn là bản thân em. Phần nữa phương pháp giảng dạy ở ILP cũng đã giúp không ít thí sinh đạt 7.0+ IELTS, ILP còn cam kết đầu ra bằng hợp đồng, em cũng không có gì nghĩ ngợi nữa.

Điều em thật sự ấn tượng ở ILP chính là học viên không chỉ được hỗ trợ về việc luyện thi IELTS mà còn được thầy cô định hướng nghề nghiệp, chọn trường Đại học tốt và hỗ trợ hướng dẫn xin học bổng các trường Đại học. Lúc đó em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ để chuẩn bị chu đáo cho hành trình du học Canada của mình.

Tháng 5 này, em trở về Việt Nam thi lại IELTS để hoàn tất một số thủ tục ở Canada, em có liên hệ ILP để cảm ơn. Nghe tin em thi IELTS lần nữa, thầy cô còn dành thời gian hướng dẫn rất nhiều kiến thức, kỹ năng cần thiết, cập nhật xu hướng đề thi hiện tại và gợi ý cho em một vài tài liệu tự học hiệu quả. Nhờ những chia sẻ đó mà chỉ sau 2 ngày ôn tập, em đã đạt 7.0 Overall.”

ILP chân thành cảm ơn Thịnh vì những chia sẻ như vậy. Chúc Thịnh sẽ đạt được những cột mốc đáng nhớ trong công việc sau này.

Học viện Đào tạo IELTS Chuyên sâu ILP tự hào sáng lập bởi Đội ngũ Sư phạm tâm huyết, đồng hành với Học viên hoàn thành mục tiêu IELTS và cùng Quý Phụ huynh chuẩn bị kỹ lương cho tương lai của con sau này.

Thành tích học viên tại ILP:

HỌC VIÊN 2K6 TRƯỜNG PENNSCHOOL XUẤT SẮC ĐẠT IELTS 7.0 (LISTENING 8.0)

ĐÀO THẢO NGUYÊN – CHINH PHỤC 7 CHẤM IELTS KHÔNG KHÓ

2K4 SIÊU XỊN VÀ NHỮNG CHIA SẺ KINH NGHIỆM THI IELTS “THỰC CHIẾN”

 

11 CỤM TỪ KHÔNG NÊN DÙNG TRONG IELTS WRITING

Trong bài IELTS Writing, có một số cụm từ được hầu hết các bạn dùng rất nhiều, vì “trông có vẻ nguy hiểm nên chắc sẽ được điểm cao”. Tuy nhiên, không hẳn là như vậy đâu nha.

Văn viết học thuật sẽ có một số tiêu chí khắt khe hơn so với văn nói thông thường. Vậy những cụm nào cần tránh trong IELTS Writing nói riêng và bài viết học thuật nói chung? Theo dõi phần chia sẻ bên dưới để nắm rõ hơn nhé!  

KHÓA LUYỆN VIẾT TIẾNG ANH HỌC THUẬT TẠI ILP

Every coin has two sides/ Everything has two sides

cụm từ không nên dùng trong ielts writing 1

Rất nhiều thí sinh lạm dụng hai mẫu câu trên khi muốn diễn đạt rằng một vấn đề luôn có hai mặt ở phần dẫn dắt trước khi bày tỏ quan điểm.

Tuy nhiên, chúng được xem là không phù hợp trong bài thi IELTS Writing. Câu “Every coin has two sides” là một thành ngữ và chỉ nên dùng trong văn nói trang trọng.

Còn đối với câu “Everything has two sides”, đây được coi là một “mẫu câu yếu” vì không mang tính học thuật, không trang trọng. Hay nói cách khác, để đạt được điểm cao, giám khảo sẽ kỳ vọng bạn đưa ra một mẫu câu học thuật hơn.

Nên dùng: Advantages and Disadvantages/ Strengths and Limitations

Nowadays (mở đầu câu trong bài IELTS Writing)

cụm từ không nên dùng trong ielts writing 2

Từ “Nowadays” chắc hẳn không còn lạ lẫm gì nữa rồi, ai trong chúng ta khi viết bài IELTS Writing cũng đã ít nhất 1 lần dùng Nowadays.

Tuy nhiên đây lại là từ không nên dùng trong văn viết của IELTS nói riêng và văn viết học thuật nói chung. Nghe có vẻ không có vấn đề gì trong tiếng Việt nhưng người chấm IELTS sẽ không thích từ này chút nào.

Nên dùng: These days/ Today

A controversial issue

cụm từ không nên dùng trong ielts writing 3

Cụm từ “A controversial issue” mang nghĩa là một vấn đề gây bức bối và tranh cãi trong xã hội. Chính vì thế, cụm từ này không phù hợp với hầu hết các đề bài thảo luận trong IELTS Writing, cụ thể là Writing Task 2.

Ví dụ, khi nói đến nước Anh nơi mình đang sinh sống, việc thay đổi chương trình học là một vấn đề nhẹ nhàng và vì thế không thể coi là “A controversial issue”. Tuy nhiên khi nói đến vấn đề gây tranh cãi cao như nạo phá thai (abortion) thì việc áp dụng cụm từ này là hợp lý.

Nên dùng: A debatable issue (Một cụm từ an toàn trong phần lớn các trường hợp thảo luận)

So far so good

cụm từ không nên dùng trong ielts writing 4

“So far so good” là một cụm từ rất phổ biến trên phim ảnh và trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên trong văn viết, việc sử dụng cụm từ này là không nên.

Người chấm thi chắc hẳn sẽ đặt một dấu hỏi lớn về trình độ từ vựng và ngữ pháp của bạn nếu bạn sử dụng cụm từ “So far so good” đó nha.

Nên dùng: A satisfactory situation

Since the dawn of time

cụm từ không nên dùng trong ielts writing 5

Đây là cụm từ mà nhiều thí sinh IELTS sử dụng khi muốn miêu tả một thứ gì đó vĩnh cửu hay đã xảy ra từ rất lâu. Tuy nhiên một lần nữa, đây là cụm từ thường sử dụng trong văn nói và không nên được cho vào bài thi IELTS Writing.

Nên dùng: For thousands of years

All factors are equal

cụm từ không nên dùng trong ielts writing 6

Trong kinh tế học, mẫu câu này được sử dụng khá thường xuyên. Tất nhiên không có gì sai về ngữ pháp, nhưng sẽ có những cách diễn đạt khác giúp bạn gây ấn tượng với giám khảo.

Ngoài ra, một lưu ý đặc biệt là, từ “All” nên được sử dụng một cách hạn chế trong bài Writing nha.

Nên dùng: There is little difference

In a nutshell

cụm từ không nên dùng trong ielts writing 7

Đây là một thành ngữ khác trong tiếng Anh và nhiều thí sinh IELTS Writing viết để mở đầu phần kết bài.

Tuy nhiên cụm từ này không khiến giám khảo “gật gù” với trình độ tiếng Anh của bạn đâu. Bởi vì In a nutshell thường sử dụng trong văn nói thay vì văn viết, nhất là văn viết học thuật

Nên dùng: In conclusion (Đơn giản, dễ hiểu và luôn luôn chính xác)

To be honest

cụm từ không nên dùng trong ielts writing 8

“To be honest” là một cụm từ xuất hiện thường xuyên trên phim ảnh nhưng là một mẫu câu tuyệt đối nên tránh trong cả phần viết và nói của bài thi IELTS.

Nên dùng: In my opinion/ In my view

A growing concern

cụm từ không nên dùng trong ielts writing 9

Mẫu câu trên được nhiều thí sinh lựa chọn khi muốn miêu tả một vấn đề đang thu hút sự chú ý ngày càng lớn.
Là người sử dụng tiếng Anh như 1 ngôn ngữ thứ 2, chúng ta thường không thấy vấn đề gì với cụm từ này cả, nhưng rất tiếc là người bản địa và giám khảo IELTS lại không thích. Theo những người sử dụng tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ, đây không phải là cách diễn đạt tự nhiên.

Nên dùng: An increasing problem

It can be clearly seen

cụm từ không nên dùng trong ielts writing 10

Một lưu ý cho các bạn đang luyện thi IELTS, khi miêu tả nội dung, xu hướng trên một biểu đồ, không nên mở đầu câu bằng “It can be clearly seen that…” bởi lẽ đây là một cách diễn đạt không tự nhiên và không được đánh giá cao.

Nên dùng: The diagram gives information about…

First and foremost/ Last but not least

cụm từ không nên dùng trong ielts writing 11

Nhiều bạn cho rằng từ “first” nghe rất đơn giản nên thường hay nghĩ rằng những câu nào nhìn càng dài, càng nguy hiểm sẽ gây ấn tượng. Chính vì vậy, các bạn có xu hướng viết “first and foremost” ở ý đầu tiên của bài IELTS Writing và đồng thời dùng “last but not least” ở ý cuối.

Tuy nhiên giám khảo IELTS nhận xét rằng “first and foremost”“last but not least” không phù hợp cho bài IELTS Writing Academic.

Nên dùng: “first” “firstly” và “last”, “lastly

 

Tham khảo thêm một số bài viết hướng dẫn viết Essay nè:

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN 1: TỪ VỰNG TIẾNG ANH (WORD)

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN 2: VIẾT CÂU TIẾNG ANH (SENTENCE)

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN 3: VIẾT PARAGRAPH

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN CUỐI: VIẾT ESSAY