“MÁCH BẠN” BÍ KÍP ĐOÁN NGHĨA TỪ VỰNG TRONG IELTS READING

Chào mừng các bạn đã đến với bài viết của Mr. Di! Lần này là Chủ đề Đoán nghĩa từ vựng nha!

Xem Profile xịn xò của thầy Duy tại đây nha:

Thầy Nguyễn Vương Cao Duy – Giảng viên tại ILP Vietnam

Thầy chắc chắn rằng đa phần các bạn ai cũng giống thầy – đều không thể tách rời từ điển mỗi khi nghiền ngẫm đọc một văn bản tiếng Anh (luyện Reading IELTS, đọc một quyển sách, đọc một bài nghiên cứu hay chỉ đơn thuần là một bài báo, một bài đăng trên mạng xã hội)

Tuy nhiên, việc phụ thuộc vào từ điển lâu dần sẽ khiến chúng ta tạo ra tâm lý thụ động, ý lại. Đặc biệt khi bước vào phòng thi, các bạn sẽ không thể sử dụng từ điển. Vì thế đoán nghĩa từ vựng trong IELTS Reading là hết sức cần thiết.

Trước khi vào chi tiết thì thầy cũng gửi đến các bạn những chia sẻ về cách học từ vựng sao cho hiệu quả, nhớ lâu. Dù như thế nào thì sở hữu lượng từ vựng lớn rất cần thiết cho bạn, không chỉ trong bài thi IELTS mà trong cả công việc, học tập. Việc doan nghĩa từ vựng sẽ phát huy hiệu quả cao nhất khi bạn có một vốn từ phong phú nha!

“MÁCH NƯỚC” HỌC TỪ VỰNG IELTS THẾ NÀO CHO HIỆU QUẢ?

Trong bài viết này, thầy sẽ hướng dẫn các bạn một số phương pháp cực hữu hiệu để đoán nghĩa từ vựng khi làm IELTS Reading, tham khảo nhé!

Phương pháp 1: Đoán nghĩa từ vựng dựa trên hình thái của từ

đoán nghĩa từ vựng

Hình thái – hoặc theo cách gọi đơn giản hơn là thể của từ (word form) là cách mà các từ thể hiện thông tin cho người đọc dựa trên các quy tắc cấu tạo từ được định hình sẵn.

Cụ thể, hình thái chung của một từ sẽ gồm ba thành phần như sau:

  • Tiền tố (prefixes) – Thành tố đứng trước gốc từ, mang chức năng xác lập tính khẳng định – phủ định hoặc xác định bản chất của từ.
  • Gốc từ (roots) – Chủ thể chính chứa đựng thông tin của từ.
  • Hậu tố (suffixes)  – Thành tố đứng sau gốc từ, mang chức năng xác định từ loại (parts of speech).

Trong đó, tiền tốhậu tố còn được gọi chung là thành tố (affixes).

Các thành tố đóng vai trò phụ trong việc cấu tạo từ nên không phải lúc nào cũng được sử dụng. Riêng gốc từ là thành phần đóng vai trò chính trong việc mang lại thông tin nên hiển nhiên sẽ luôn phải có.

Một số tiền tố và hậu tố phổ biến

Tiền tố

Định nghĩa

Ví dụ

Hậu tố

Định nghĩa

Ví dụ

anti-

chống lại

anticlimax

-able, -ible

là, có khả năng

affordable, sensible

de-

đối ngược

devalue

-al, -ial

mang tính chất

universal, facial

dis-

không; đối ngược

discover

-ize, -y, -ate

hóa, thực hiện hành động

socialize, verify, predate

en-, em-, al-

gây ra, gán cho

enact, empower, altruist

-en

được làm từ

golden

fore-

trước

foreshadow, forearm

-er, -or, -ist

người tiến hành hoạt động

teacher, professor

in-, im-

trong

income, impulse

-er

hơn

taller

in-, im-, il-, ir-

không

indirect

-est

nhất

tallest

inter-

giữa

interrupt

-ful

đầy

helpful

mid-, con-

nằm ở giữa

midfield, control

-ic

mang tính

poetic

mis-

sai

misspell

-ing

thể động từ; hiện tại phân từ

sleeping

non-

không

nonviolent

-ion, -tion, -ation,
-tion

hành động, quá trình

submission, motion,
relation, edition

over-

quá

overeat

-ity, -ty

tình trạng

activity, society

pre-

trước

preview

-ive, -ative,
-itive, -matic

tính chất

active, comparative,
sensitive

re-

lặp lại

rewrite

-less

không có

hopeless

con-

cùng với

contract

-ly

bản chất sự vật

lovely

sub-

dưới ngưỡng

subway

-ment

hành động; tình trạng

contentment

super-

vượt ngưỡng

superhuman

-ness

tình trạng

openness

trans-

xuyên

transmit

-ous, -eous, -ious,   

mang tính chất

riotous, courageous,
gracious

un-

không, đối ngược

unusual

-s, -es

thể hiện số nhiều

trains, trenches

under-

dưới ngưỡng

underestimate

-y

thể hiện tính chất sự vật

gloomy

 

Nắm được những quy tắc cấu tạo từ như trên, các bạn có thể đoán nghĩa từ vựng trong IELTS Reading mà không phải dành quá nhiều thời gian, giúp các bạn đảm bảo được mạch đọc – hiểu của mình có thể đi xuyên suốt bài.

Chúng ta sẽ cùng thử ứng dụng phương pháp này cho một số trích đoạn nhé!

VÍ DỤ 1:

Background noise in the classroom becomes a major distraction, which can affect their ability to concentrate.

  • Gốc từ: central – tập trung, trung lập
  • Tiền tố: con- – cùng với
  • Hậu tố: -ate – thể động từ

Suy ra, concentrate là động từ liên quan đến việc tập trung khi làm gì đó. 

VÍ DỤ 2:

Reconstructing the climate changes of the past is extremely difficult, because systematic weather observations began only a few centuries ago, in Europe and North America. 

  • Gốc từ: system – hệ thống
  • Hậu tố: -matic – mang tính chất vận hành

Suy ra, systematic có nghĩa là mang tính hệ thống.

VÍ DỤ 3:

Other scientists have written books to explain their fields to non-scientists, but have necessarily had to omit the mathematics, although it provides the foundation of their theories. 

  • Gốc từ: found – quá khứ của “find”, hoặc mang nghĩa là “thành lập, nền tảng”
  • Hậu tố: -ation – thể danh từ

Suy ra, foundation có nghĩa là danh từ liên quan đến việc xác lập, nền tảng của gì đó.

VÍ DỤ 4:

They were based at a girls’ school, where – it is alleged – the combined forces of three schoolmistresses outperformed the professionals with the accuracy of their observations. 

  • Gốc từ: legate – mang nghĩa là hợp lệ, được công nhận
  • Tiền tố: al- – gán lên, gây ra
  • Hậu tố: -ed – thể tính từ

Suy ra, alleged là tính từ mang nghĩa một điều gì đó được xem là “được công nhận.” 

Phương pháp 2: Đoán nghĩa từ vựng dựa trên ngữ cảnh của bài 

Trong bất kỳ bài đọc nào, ngữ cảnh (context) được xây dựng xuyên suốt sẽ bao gồm hai loại chính, đó là:

  • Ngữ cảnh ngôn ngữ (linguistic context): vị thế, chức năng của các từ vựng theo cấu trúc ngôn ngữ.
  • Ngữ cảnh về tình huống (situational context): những yếu tố nằm ngoài chức năng ngôn ngữ, thuộc về phạm trù thông tin bên ngoài đóng góp vào việc xây dựng ý nghĩa của các từ

Nhờ vào hai loại ngữ cảnh này, các bạn sẽ có thể dựa đoán toàn bộ hoặc một phần nghĩa của từ dựa trên các dấu hiệu sau:

đoán nghĩa từ vựng trong ielts reading

  • Từ đồng nghĩa và định nghĩa của từ
    • Kingfishers (1) are a group of small to medium-sized brightly colored birds. (2) => (2) là định nghĩa của (1) (nói về loài chim bói cá).
    • When he made insolent (1) remarks towards his teacher they sent him to the principal for being disrespectful. (2) => (1) (2) đồng nghĩa với nhau (nghĩa là sự bất kham).
  • Từ trái nghĩa và ý tương phản
    • He loved (1) her so much for being so kind to him. By contrast, he abhorred (2) her mother. => Dựa vào “by contrast”, ta có thể đoán nghĩa của từ (2) ngược với (1).
  • Nguyên nhân – Kết quả
    • He was disrespectful towards other members (1). That’s why he was sent off and penalized. (2) => (1) là nguyên nhân dẫn tới (2), ta có thể đoán “penalized” là hậu quả do (1) gây ra.

VÍ DỤ:

A trojan is an example of a computer virus => Dựa vào “an example of”, ta biết “Trojan” là một loại virus máy tính.

Qua bài chia sẻ này, thầy và các bạn đã cùng điểm qua một số phương pháp đoán nghĩa từ vựng trong IELTS Reading mà không cần phụ thuộc vào từ điển. Thầy hy vọng các bạn có thể ứng dụng tốt các kỹ năng này.

Đoán nghĩa từ vựng không chỉ giúp bạn có thể tự tin giành điểm cao trong bài thi, mà còn tạo cơ hội cho bạn suy luận, tránh thói quen quá phụ thuộc từ điển!

Nguyễn Vương Cao Duy

Có thể những bài viết bên dưới sẽ giúp bạn cải thiện kỹ năng IELTS Reading nè:

PHÂN TÍCH KỸ NĂNG IELTS READING THEO CHUYÊN GIA

HƯỚNG DẪN LÀM BÀI READING IELTS: CÁC BƯỚC LÀM TỐT DẠNG BÀI IN-ORDER

CÁCH LÀM IELTS READING: DẠNG CÂU HỎI NOT-IN-ORDER

PHÂN TÍCH KỸ NĂNG IELTS READING THEO CHUYÊN GIA

Chia sẻ các bạn một bài viết về kỹ năng IELTS Reading cực chất. Thầy lấy một bài trong sách Cambridge IELTS 16 ra làm mẫu nha.

Tải trọn bộ CAMBRIDGE IELTS ở đây nha:

REVIEW CHI TIẾT BỘ SÁCH CAMBRIDGE IELTS 1-16

Hiểu đúng kỹ năng IELTS Reading

Test 1, Reading Passage 1: Why we need to protect polar bears?” (Tại sao chúng ta cần bảo vệ gấu trắng Bắc cực?)

phân tích bài thi ielts reading

Trong phần thi IELTS Reading, các bạn thường gặp những chủ đề khoa học hay trách nhiệm xã hội, kiểu như bảo tồn động vật, bảo vệ di sản …

Câu hỏi đầu tiên thuộc dạng bài này là TRUE/ FALSE/ NOT GIVEN.

phân tích phần thi ielts reading

Đọc câu Polar bears suffer from various health problems due to the build-up of fat under their skin.”, các bạn thấy cụm động từ trong câu hỏi là “suffer from” (nghĩa là trải qua/ chịu/ chịu đựng).

Câu đầu tiên trong đoạn văn: Polar bears are being increasingly threatened by the effects of climate change.” thì động từ khóa là “threatened by” (nghĩa là bị đe dọa bởi…)

Nếu biết nghĩa của 2 động từ này thì các bạn sẽ chọn câu trả lời là FALSE, vì trong câu hỏi là “polar bears chịu “health problems/ fat under skin” còn trong đoạn văn thì khẳng định “polar bears” bị đe dọa bởi “climate change”.

Trong hơn 120 đề IELTS Reading Cambridge (1996-2022) thì động từ “suffer from” xuất hiện 62 lần, và động từ “threaten” xuất hiện 28 lần.

Nếu biết nghĩa 2 động từ này, các bạn có thể làm đúng đâu đó 1,4% trong số 4800 câu hỏi IELTS Reading, tức là khoảng 66-68 câu.

Thực tế, khi các bạn thuyết trình tiếng Anh hay viết tiếng Anh về các chủ đề môi trường, công nghệ, văn hóa thì kiểu gì không vài lần nói “cái gì đó đang threaten cái gì đó”. 

Ví dụ:

  • “According to some scientists, global warming threatens the survival of the whole human race.” (Theo các nhà khoa học, hiện tượng nóng lên toàn cầu đe dọa sự tồn tại của toàn nhân loại.)
  • Manufacturing industries in coastal cities are threatening marine life. (Các ngành công nghiệp sản xuất ở các thành phố ven biển đang đe dọa hệ sinh thái hải dương.)

(*) Trong sách Từ vựng Anh ngữ Ứng dụng(c) thì cụm động từ “suffer from” xuất hiện trang 12, trong câu

  • Capitalists and industrialists are experienced enough not to SUFFER from money illusion.

và động từ “threaten” xuất hiện trang 29, trong câu

  • Salmon populations in the rest of the U.S. are increasingly THREATENED or even endangered.

Sách Từ vựng Anh ngữ Ứng dụng(c) xuất bản 2017, nhưng đến 2022 thì vẫn học tốt với các đề thi IELTS Reading mới nhất. Tóm lại, một trong những điều quan trọng nhất là học đúng trọng tâm, học đúng cái cần học.

La Thành Triết

Đọc thêm một số bài viết khác nè:

PHÂN TÍCH CHUYÊN SÂU PHẦN THI READING TRONG BÀI THI PTE ACADEMIC VÀ IELTS

PHÂN TÍCH PHẦN WRITING TRONG BÀI THI IELTS, TOEFL IBT và PTE ACADEMIC

KỸ NĂNG SKIMMING: PHƯƠNG PHÁP ĐỂ ĐỌC HIỂU NHANH BÀI READING IELTS

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ FOOD

Dưới đây là một chủ đề xuất hiện khá nhiều trong bài thi Speaking. Các bạn tham khảo bài mẫu IELTS Speaking này để thực hành nhé!

Bài mẫu IELTS Speaking: Part 1 – style questions

  • Do you like to cook?
  • Not really no  … most of the time I eat ready meals and take-aways … that’s one of the reasons I love visiting my mum … you can always guarantee lovely home-cooked food
  • What time do you usually eat dinner?
  • We have our main meal at around 7.00 … I’m usually starving hungry by then … in fact I often grab a bite to eat as soon as I get home from college … a sandwich perhaps … but not too much to spoil my appetite
  • Are there any types of food you don’t like?
  • No not really … I’m not a fussy eater at all … actually I eat like a horse … I do a lot of sport and work up quite an appetite

Vocabularies

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

a ready meal

see ‘processed food’

đồ ăn sẵn

a take away

a cooked meal prepared in a restaurant and eaten at home

đồ ăn mang đi

me-cooked food

food cooked at home from individual ingredients

đồ ăn tự nấu

the main meal

the most important meal of the day, usually eaten in the evening

bữa ăn chính

to grab a bite to eat

to eat something quickly (when you’re in a rush)

ăn nhanh 1 cái gì đó (khi bạn đang vội)

to spoil your appetite

to eat something that will stop you feeling hungry when it’s meal-time.

ăn gì đó để đỡ đói

to be starving hungry

an exaggerated way of saying you are very hungry

một cách phóng đại để nói rằng bạn đang rất đói

to eat like a horse

to eat a lot

ăn rất nhiều

a fussy eater

somebody who has their own very high standards about what to eat

1 người ăn uống kén chọn

to work up an appetite

to do physical work that leads to you becoming hungry

tăng cảm giác thèm ăn

 

Bài mẫu IELTS Speaking: Part 2-style task

  •  

Describe a restaurant that you like to use. You should say

· where this restaurant is

· what kind of food it serves

· how often you go there

· and say why you like eating there so much

  • OK … this is a nice topic to talk about … there’s a restaurant just around the corner from where I live … it’s an Italian restaurant so as you’d expect you can eat various pasta dishes and pizzas and I usually go there with my family for a slap-up meal if we have anything to celebrate … it’s quite a posh restaurant … the kind of place you would take someone if you wanted to wine and dine them … we usually order a 3-course meal … a light starter then a main dish … and I have quite a sweet tooth so I always look forward to the dessert … I usually order Tiramisu … it makes my mouth water just to think about it … I’m always totally full up by the end … why do I enjoy it there … well … it’s not cheap … my parents always foot the bill and we couldn’t afford to go there regularly so it’s always a nice treat  …

Vocabularies

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

to wine and dine

to entertain someone by treating them to food and drink

chiêu đãi ai đó để đạt được sự ưu ái của họ

a slap up meal

a large meal

bữa ăn đặc biệt ngon

to be full up

to eat to the point that you can no longer eat any more

ăn no đến mức bạn không thể ăn được nữa

to make your mouth water

to make you feel very hungry for something

làm cho ai đó khao khát hoặc mong muốn điều gì đó

to have a sweet tooth

to enjoy sugary food

thích ăn đồ ngọt

to foot the bill

to pay the bill

thanh toán

 

Bài mẫu IELTS Speaking: Part 3-style questions

  • How can we encourage people to eat more healthily?

Anna: I think the best approach is to have everything in moderation … processed food won’t kill you if you only eat it occasionally … but people should also be encouraged to eat a balanced diet… try to cook fresh ingredients at home a few times a week …

  • Do you think people enjoy their food as much as they should?

Florrie: I don’t know really … I suppose it’s true that people will often eat a quick snack because they’re bored not because they’re dying of hunger … and often they just bolt it down and don’t savour it … so yes … perhaps we could take more time over our food …

  • Do you think cooking is a pleasure or a chore for people who have busy lives?

Julie: Well … whether you follow a recipe of make something up as you go along … I think cooking is a very creative process … and cooking for other people is a particular pleasure … there’s nothing more satisfying than seeing people you love tucking into something you’ve cooked yourself …

Vocabularies

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

to eat a balanced diet

to eat the correct types and amounts of food

ăn chế độ ăn uống cân bằng

processed food

commercially prepared food bought for convenience

thực phẩm đã qua chế biến

a quick snack

to eat a small amount of food between meals

bữa ăn nhẹ

to be dying of hunger

an exaggerated way of saying you are hungry

sắp chết vì đói

(một cách phóng đại để nói rằng bạn đang đói)

to tuck into

to start eating something eagerly

bắt đầu ăn gì đó một cách háo hức

to follow a recipe

to cook a meal using instructions

nấu ăn theo công thức

to bolt something down

to eat something very quickly

ăn một cách rất nhanh

to play with your food

to push food around the plate to avoid eating it

gạt thức ăn ra rìa đĩa để tránh phải ăn nó

ILP Vietnam hiện tại có khóa học IELTS Speaking Chuyên sâu, luyện nói cùng Giảng viên nước ngoài và thực hành mô phỏng bài thi IELTS Speaking thật, dành cho các bạn muốn tập trung cải thiện nhanh chóng kỹ năng Nói. Liên hệ fanpage ILP Vietnam – The IELTS Master hoặc hotline 093 623 63 60, ILP sẽ gửi bạn thông tin chi tiết nhé!

Có thể những bài viết này hữu ích với bạn nè:

https://demo8.thuythu.com/ilp/de-thi-ielts-speaking-that-nam-2022/

https://demo8.thuythu.com/ilp/bai-mau-ielts-speaking-chu-de-travel-holidays/

https://demo8.thuythu.com/ilp/bai-mau-ielts-speaking-chu-de-town-and-city/

NGHĨ IDEA KHÔNG KHÓ – CÁCH “BRAINSTORM” Ý TƯỞNG CHO BÀI IELTS SPEAKING

Xin chào các bạn, lại là Mr.Khoa Đoàn đây, hôm nay thầy sẽ cùng đồng hành với các bạn một chủ đề rất thông dụng mà hầu hết các bạn sẽ va phải khi làm bài thi IELTS Speaking.

Brainstormý tưởng cho bài IELTS Speaking một kỹ năng quan trọng trong việc nghĩ ra và sắp xếp ý tưởng trong bài thi IELTS Speaking, đặc biệt là bài thi IELTS Speaking Part 2 & 3 vì đề thi sẽ đòi hỏi thí sinh rất nhiều về quan điểm cá nhân.

Thế nào là “Brainstorm”?

Brainstorm ý tưởng cho bài IELTS Speaking

Xét về khía cạnh học thuật, “Brainstorm” được hiểu là một phương pháp dùng để phát triển nhiều ý tưởng và giải pháp để đưa ra phương án tốt nhất cho việc giải quyết một vấn đề nào đó.

Phương pháp này thường được dùng trong việc thảo luận nhóm, và điểm khác biệt ở chỗ, các bạn được quyền tự do nghĩ ra ý tưởng mà không cần biết đó là đúng hay sai.

Ví dụ như sau:

Topic Animal ý tưởng cho bài IELTS Speaking

Khi nhắc đến chủ đề “animals”, các bạn hãy thử brainstorm ra một vài (có thể từ 5- 7) ý tưởng xoay quanh chủ đề này, chẳng hạn như: zoo, monkey, wild, hunting, protect,…

Với ví dụ trên thầy đã có thể minh họa được cho các bạn, thế nào là brainstorm, còn bây giờ đến với những bí quyết brainstorm ý tưởng trong IELTS Speaking nhé.

Ngoại trừ câu chuyện bí ý tưởng khi làm bài Speaking, các bạn có thể gặp phải những tình huống khó đỡ nào khác, tham khảo thêm bài viết này nha:

CÁCH XỬ LÝ 3 TÌNH HUỐNG “KHÓ ĐỠ” TRONG IELTS SPEAKING

Những bí quyết “brainstorm” ý tưởng cho bài IELTS Speaking

Nhìn nhận đa chiều (Multi-dimensional point of view)

nhìn nhận đa chiều ý tưởng cho bài IELTS Speaking

Trong bước này, thầy sẽ có một câu hỏi nhỏ dành cho các bạn như sau:

“Do you think children should study art at school?”

Bước tiếp theo, hãy thử đặt mình vào nhiều “nhân vật” trong đời sống. Bước này có vẻ hơi lạ lùng, nhưng hãy thử brainstorm câu trả lời nhanh nhất nhé.

Hãy thử như sau:

The art teachers will say: “Definitely agree because it will boost students’ imagination as well as stimulate their brains.”

The old-fashioned parents’ opinion: “Maybe this will be a useless subject due to its lack of opportunities.”

Với 2 ý tưởng trên, các bạn có thể đúc kết ra quan điểm của chính mình, sau đó dùng ý kiến mà các bạn không đồng tình để làm ý kiến mở rộng.

Thầy sẽ được một câu trả lời như sau:

“Well, honestly, I definitely agree because it will boost students’ imagination as well as stimulate their brains. Moreover, from point of old-fashioned parents’ view, this subject may be useless due to its lack of opportunities. Apparently, this issue should be considered objectively.”

Với phương pháp trên, các bạn sẽ có rất nhiều ý tưởng để triển khai cho phần thi Speaking.

Hãy luyện tra cứu nhiều câu hỏi trong bài thi IELTS Speaking và tự đặt ra câu trả lời với phương pháp này nha. Dần dần sẽ thành một phản xạ để các bạn tự tin hơn trong việc trả lời câu hỏi.

Phương án tích cực nhất (The most positive solution)

Phương án tích cực nhất ý tưởng IELTS Speaking

Cách dễ dàng nhất để tạo ra những ý tưởng cho bài IELTS Speaking là đưa ra những quan điểm tích cực và mang thiên hướng không gây tranh cãi.

Các bạn hãy thử hình dung một câu trả lời mang nặng tính chính trị, giới tính, màu da,…

Trong phần thi IELTS Speaking có quá nhiều điều gây tranh cãi, việc bạn có thể chiếm được thiện cảm của examiner sẽ rất mong manh.

Bởi lẽ, bạn sẽ kiểm tra với rất nhiều người và mỗi người mang quan điểm khác nhau, thế nên, hãy brainstorm những ý tưởng cho bài IELTS Speaking thật đơn giản và đừng quá đặt nặng tính đúng sai, miễn là các bạn nắm chắc phần tiêu chí chấm điểm của giám khảo, thì việc trả lời câu hỏi sẽ không làm khó được bạn.

Thầy lấy ví dụ:

“Will people in the future continue to live in the city rather than the countryside?”

Hãy nghĩ đến một kịch bản hoàn hảo nhất cho câu hỏi này, brainstorm chúng ra từ 3-5 ý tưởng sau đó chọn lọc chúng, thầy đặt ra một vài ý tưởng cho câu hỏi “Liệu con người sẽ có xu hướng lựa chọn sống ở thành phố hơn là ở nông thôn?” như sau:

  • Có, vì sống ở thành thị sẽ tiện lợi hơn bởi con người có xu hướng dùng dịch vụ tiện nghi.
  • Không, vì đời sống thành thị quá nhiều thứ phức tạp và đau đầu.

Như vậy ta có thể đúc kết chúng lại thành một câu trả lời như sau:

“From my perspective, people will be living in cities continuously because the service in towns is totally better than in the countryside. However, the quality of the humans’ spirits may be decreased as a result of stress and pressure in the life of metropolises, so they will move to live in the rural areas to find a peaceful atmosphere.”

Ý tưởng nhanh (Fast idea)

ý tưởng nhanh bí quyết brainstorm

Hãy viết ra ý tưởng một cách nhanh chóng nhất, đừng đòi hỏi quá nhiều ở khâu này nhé các bạn. 

Ý tưởng của các bạn chỉ cần một yêu cầu duy nhất chính là liên quan đến chủ đề, đây là phần brainstorm thông dụng nhất mà chúng ta thường dùng trong bài thi IELTS Speaking.

Hãy thử với một câu hỏi nhỏ như sau:

“What is a balanced diet?”

Các bạn hãy thử brainstorm ra những câu trả lời hoặc từ khóa ngắn liên quan đến câu hỏi. Ví dụ như:

  • Low-fat
  • Vegetable
  • Fresh fruits
  • Drink water
  • Healthy foods

Như vậy, với những từ khóa trên chúng ta có thể đưa ra một câu trả lời như sau:

“From my point of view, a nutritionally balanced diet meets all the nutritional needs of the body. A good diet allows us to get all the nutrients we need without exceeding the recommended daily calorie intake. Avoid junk food and foods with low nutritional value as part of a balanced diet. Food pyramids may be discouraged in some places.”

Tạm kết

Như vậy, với những mẹo đã nêu trên, hy vọng sẽ giúp ích các bạn trong phần thi IELTS Speaking. Với kỹ thuật brainstorm, hãy tận dụng và đưa ra những ý tưởng cho bài IELTS Speaking một cách mới mẻ và nhanh chóng nhất để trang bị cho mình kỹ năng phản xạ nhé.

Hãy nhớ, trên con đường thành công không có bước chân của những kẻ lười biếng. Chúc các bạn may mắn.

Lữ Đoàn Tuấn Khoa

Tham khảo thêm một số bài viết khác nè:

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ TOWN AND CITY

NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN FLUENCY TRONG IELTS SPEAKING

CÁC LỖI THƯỜNG GẶP TRONG IELTS SPEAKING – PHẦN 1

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.5+ CHỦ ĐỀ SHOPPING MALLS

Dưới đây là một chủ đề xuất hiện khá nhiều trong bài thi Writing. Các bạn tham khảo bài mẫu IELTS Writing Task 2 này để luyện viết nhé!

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 band 7.5+ Chủ đề Shopping malls

Model Essay – Bài mẫu IELTS Writing Task 2 band 7.5+

Shopping malls, these days, are considered as major recreational spots by many while most people used to visit them for necessity in the past. This new trend has many negative impacts on people and society as a whole. Hence, this essay will argue why it is completely unnecessary for people to spend their free time in the marketplace and how this is a negative trend.

To begin with, modern shopping complexes offer many amenities and shoppers tend to enjoy roaming around different markets and purchase whatever they like. For instance, many pupils prefer to meet up in a shopping mall, watch a movie and later have snacks in the food court. They say this reduces the stress of the exams and makes them relaxed. Besides, with the decline of open places and parks, many families gather at a large shopping mall to enjoy their holidays. However, this is a negative trend and has health hazards.

As a consequence, the young generation tends to forget the beauty of nature and the stress relief provided by the outdoor world. This, in fact, drains out the energy of the youth and makes them lethargic. For example, a walk in a park or a day on a beach refreshes the soul more evidently than a day in a mall. Besides, due to the excessive affection towards shopping, many people become shopaholics and get into debt.

To conclude, citizens should not spend their free time in shopping malls as there are better alternatives. It is hoped that people will go to a shopping mall to do essential shopping but spend their free time outdoors to enjoy the beauty of nature and take part in open-air activities.

VOCABULARIES

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

recreational

connected with ways of enjoying yourself when you are not working

điểm giải trí

amenities

something intended to make life more pleasant or comfortable for people

tiện nghi

pupils

a person, especially a child at school, who is being taught

học sinh, sinh viên

hazards

something that is dangerous and likely to cause damage

mối nguy hiểm

As a consequence

a result of a particular action or situation, often one that is bad or not convenient

Như một hệ quả

lethargic

having little energy; feeling unwilling and unable to do anything

lờ phờ, hôn mê

evidently

in a way that is easy to see

hiển nhiên

excessive

too much

quá mức, quá nhiều

shopaholics

a person who enjoys shopping very much and does it a lot

người nghiện mua sắm

alternatives

An alternative plan or method is one that you can use if you do not want to use another one

lựa chọn thay thế

open-air

used to describe a place that does not have a roof, or an event that takes place outside

địa điểm ngoài trời

Khóa học Luyện viết tiếng Anh chuyên sâu – Writing Mindset Mastery tại ILP Vietnam

khóa học writing mindset mastery

Khóa học tập trung giúp các bạn học sinh cấp THCS, THPT và Sinh viên Đại học làm quen với lối tư duy tiếng Anh học thuật, xây dựng nền tảng, có tầm nhìn tổng quan, hiểu rõ nguyên lý và thông thạo việc viết tiếng Anh học thuật và viết tiếng Anh trong bài thi chuẩn hóa ngôn ngữ quốc tế như IELTS Academic & General Training, TOEFL iBT hay PTE Academic.

Tham khảo thông tin chi tiết và nhận tư vấn ngay tại đây.

Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều bài mẫu hữu ích tại đây nè!

https://demo8.thuythu.com/ilp/bai-mau-ielts-general-writing-write-a-letter/

https://demo8.thuythu.com/ilp/giai-de-ielts-speaking-ngay-14-05-2022-bc-thuy-khue/

https://demo8.thuythu.com/ilp/bai-mau-ielts-writing-task-2-chu-de-homelessness/

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ HOMELESSNESS

Dưới đây là một chủ đề xuất hiện khá nhiều trong bài thi Writing. Các bạn tham khảo bài mẫu IELTS Writing Task 2 này để luyện viết nhé!

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 band 7.0+

MODEL SAMPLE – BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+

In the contemporary day and age, homelessness is considered to be a sensitive topic being widely spread and vigorously discussed. Apparently, this phenomenon causes adverse effects on many levels. The following paragraphs will analyze the reasons for the increased amount of homeless people in cities and suggest remedial measures.

To commence with the reasons for homelessness, first and foremost, the lack of affordable houses. More specifically, people with low or no income cannot afford to buy extremely expensive houses nor can they rent them. Eventually, high accommodation prices result in individuals becoming homeless. Secondly, children and adults suffering from home abuse escape from their houses and are pushed to live in the streets. Last but not least, alcohol and drug addicts frequently struggle to function in normal society. Hence, they take on nomad lives.  For example, more than 60% of homeless people are alcohol addicts. 

In terms of solutions, I believe that the government is largely responsible. A feasible solution to decreasing the number of homeless people would be offering affordable or free houses for people in need. Additionally, the government can provide permanent accommodation for children and adults escaping from domestic abuse. Lastly, people suffering from drug and alcohol addiction should be provided with proper treatment. For instance, many drug addicts would like to return to normal life; thus, special treatment programs would give them this opportunity. 

To sum up, an increasing amount of homeless individuals is of significant importance for the government. Therefore, the government should put its best foot forward to curb the issue.

VOCABULARIES

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

contemporary

existing or happening now, and therefore seeming modern

đương thời

vigorously

in a way that is very forceful or energetic

nhiệt tình

remedial measures

Remedial Measures means any measures or actions required or undertaken to investigate, monitor, clean up, remove, treat, prevent, contain or otherwise remediate the presence or Release of any Hazardous Substance.

các biện pháp cứu chữa, các biện pháp sửa chữa

affordable

not expensive

thấp, có thể chi trả được

accommodation

a place to live, work, stay, etc. in

chỗ ở

nomad lives

 

sống lang thang

feasible

able to be made, done, or achieved

khả thi

curb

to control or limit something that is not wanted

hạn chế, kiểm soát

 

Tham khảo một số chủ đề và bài mẫu IELTS Writing task 2 khác TẠI ĐÂY.

Khóa học Luyện viết tiếng Anh chuyên sâu – Writing Mindset Mastery tại ILP Vietnam

khóa học writing mindset mastery

Khóa học tập trung giúp các bạn học sinh cấp THCS, THPT và Sinh viên Đại học làm quen với lối tư duy tiếng Anh học thuật, xây dựng nền tảng, có tầm nhìn tổng quan, hiểu rõ nguyên lý và thông thạo việc viết tiếng Anh học thuật và viết tiếng Anh trong bài thi chuẩn hóa ngôn ngữ quốc tế như IELTS Academic & General Training, TOEFL iBT hay PTE Academic.

Tham khảo thông tin chi tiết và nhận tư vấn ngay TẠI ĐÂY.

Các bạn có thể tham khảo thêm bài mẫu IELTS tại đây nè.

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ “MOBILE TECHNOLOGY”

BÀI MẪU IELTS GENERAL WRITING TASK 1 BAND 7.0+ – WRITING A LETTER TO APPLY FOR A JOB

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0 CHỦ ĐỀ SOCIAL MEDIA

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.0+ CHỦ ĐỀ “MOBILE TECHNOLOGY”

Dưới đây là một chủ đề xuất hiện khá nhiều trong bài thi Writing. Các bạn tham khảo bài mẫu IELTS Writing Task 2 này để luyện viết nhé!

Bài mẫu IELTS Writing Task 2 Chủ đề Mobile Technology

Model Essay – Bài mẫu IELTS Writing Task 2 band 7.0+

Mobile technology has become an integral part of our lives, and the existence of mobile phones, laptops and iPads has altered the way many people work. While there are distinct advantages to this, it is important to guard against over use and possible detrimental effects on health and relationships.

One of the biggest benefits of mobile technology is that people no longer have to work in an office. In fact, many businesses now permit their staff to work from home on some days of the week. This is particularly helpful for busy parents; it can reduce stress levels and help people manage their daily lives better.

Another benefit for many people and businesses is that work can continue outside the office. Phone calls can be made almost anywhere and documents can be read or written on public transport or in cafes. This is extremely beneficial for people who have long trips to work.

Despite the advantages mentioned above, care must be taken to ensure that the convenience of ‘teleworking’ does not lead to more hours on the job and less time spent doing exercise or being with friends and family. No one would deny that it is wonderful to be able to work from home, but a person who spends too much time on their computer may find that their health suffers in the long run.

On the whole, most people profit from the use of mobile technology, and there are obvious advantages to its use. However, we need to keep an eye on how much we rely on this resource, otherwise the disadvantages will be greater for everyone.

VOCABULARIES

Từ vựng

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

integral part

necessary and important as a part of a whole

1 phần không thể thiếu

distinct

clearly separate and different (from something else)

riêng biệt

detrimental

causing harm or damage

bất lợi

permit

to allow something

cho phép làm gì

teleworking

the activity of working at home, while communicating with your office by phone or email, or using the internet

làm việc từ xa

keep an eye on someone/something

to watch someone or something or stay informed about the person’s behavior, esp. to keep someone out of trouble

để mắt tới ai đó/cái gì đó

Khóa học Luyện viết tiếng Anh chuyên sâu – Writing Mindset Mastery tại ILP Vietnam

khóa học writing mindset mastery

Khóa học tập trung giúp các bạn học sinh cấp THCS, THPT và Sinh viên Đại học làm quen với lối tư duy tiếng Anh học thuật, xây dựng nền tảng, có tầm nhìn tổng quan, hiểu rõ nguyên lý và thông thạo việc viết tiếng Anh học thuật và viết tiếng Anh trong bài thi chuẩn hóa ngôn ngữ quốc tế như IELTS Academic & General Training, TOEFL iBT hay PTE Academic.

Tham khảo thông tin chi tiết và nhận tư vấn ngay tại đây.

Các bạn có thể tham khảo thêm bài mẫu IELTS tại đây nè.

BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 2 BAND 7.5+ CHỦ ĐỀ: NEWSPAPER

GIẢI ĐỀ IELTS WRITING TASK 2 NGÀY 07/05/2022

GIẢI ĐỀ IELTS WRITING TASK 2 NGÀY 30/04/2022

WRITING 1.0.2 – PARAPHRASING TRONG IELTS WRITING TASK 1 & TỔNG HỢP CÁC CỤM TỪ DÙNG CHO TỪNG DẠNG

Ở phần trước, thầy và các bạn đã phân tích về quy chế thi, đề bài và dàn ý phân tích từng dạng ở IELTS Writing Task 1. Do đó ở phần 2 này, cùng thầy tìm hiểu sâu với chủ đề các từ vựng nên dùng.

WRITING 1.0.1 – NHỮNG ĐIỀU BẠN NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT VỀ IELTS WRITING TASK 1

Từ vựng chiếm 25% số điểm trong thang điểm phần thi IELTS Writing, cũng chính vì điều đó các bạn nên tận dụng đẩy mạnh sự phong phú vốn từ vựng bằng cách sử dụng từ đồng nghĩa, cụm từ, tránh lặp từ nhiều lần.

vốn từ phong phú trong ielts writing task 1

Ví dụ:

  • Grow (v): tăng trưởng.

Thí sinh có thể thay thế bằng: rise, rocketed, go up, upsurge, uplift, increase, climb, soar, increase…

  • Increase dramatically = a dramatic increase: tăng trưởng nhanh chóng.

Ngoài ra, các bạn cần lưu ý đến những chi tiết như:

High / low value

Giá trị cao / thấp nhất

Erratic values

Các giá trị bất thường

Biggest increase / decrease

Tăng / giảm nhiều nhất

Volatile data

Các số liệu có biến động

Unchanging data

Các số liệu không có sự thay đổi

Biggest majority / minority

Phần lớn / bé nhất

Major trends

Các xu hướng chính

Notable exceptions

Các trường hợp ngoại lệ cần lưu ý

Chính vì những điều đó, trong bài viết này, thầy sẽ hướng dẫn các bạn cách paraphrasing cho từng dạng bài trong IELTS Writing Task 1 và gợi ý những cụm từ có thể sử dụng nhằm giúp bạn đạt band điểm cao nhất cho phần thi này. 

Dạng biểu đồ IELTS Writing Task 1

Từ vựng miêu tả các xu hướng

từ vựng miêu tả xu hướng ielts writing task 1

Xu hướng tăng

rise, go up, increase, uplift, rocket, soar, skyrocket, surge, improve, shoot up, climb, leap

a rise, an increase, an upward trend, a leap, an improvement, a climb, growth

Xu hướng giảm

decrease, fall, decline, dip, slum, slide, go down, reduce, collapse, plunge, plummet, drop

a fall, a reduction, a downward trend, a decline, a collapse, a downfall, a drop, a decrease

Xu hướng ổn định 

level out, remain constant, remain steady, stay unchanged, remain static

a steadiness, a stability, a static

Xu hướng tăng 

dần đều

 

an upward trend, a ceiling trend, an upward tendency

Xu hướng giảm 

dần đều

 

a downward trend, a decreasing trend, a downward tendency

Phẳng, không thay đổi

level off, remain constant, remain unchanged, prevail, level out, remain the same, stabilise, remain stable

no change, a flat

Dao động

Fluctuate, volatile

A fluctuation, a volatility

 

 

Ví dụ:

  • Between 2003 and 2006, the number of persons who commuted by automobile climbed from 2.5 to 5.1 million.
  • In the three months to October, the number of unemployed persons fell by 64.539 to 1.45 million.

Từ vựng bổ trợ miêu tả tốc độ thay đổi

từ vựng tốc độ thay đổi ielts writing task 1

Nhanh chóng

dramatically, quickly, rapidly, swiftly, significantly, noticeably, substantially, considerably, speedily, hurriedly, sharply

dramatic, rapid, significant, considerable, noticeable, substantial, swift, speedy, hurried, quick, sharp

Vừa phải

moderately, progressively, sequentially, gradually

gradual, progressive, sequential, moderate

Ổn định

steadily, ceaselessly

ceaseless, steady

Ít

slightly, slowly, tediously, mildly

slow, mild, tedious, slight

 

Ví dụ:

  • The amount of waste in the US rose dramatically from 89.2 to 102.3 million tons.
  •  Fish farming output fell somewhat between 1968 and 1973.

Từ vựng miêu tả ước lượng và dự đoán trong tương lai

từ vựng dự đoán ielts writing task 1

Hoàn toàn vượt qua trên

just above, just over

Hoàn toàn giảm xuống

just below, just under

Xấp xỉ

approximately, roughly, about, around, almost, nearly, estimately, more or less, a little more (less) than

Dự đoán

Be + V -ed / irregular + to

expect, forecast, predict, project, show, anticipate, calculate, estimate, evaluate

 

Ví dụ:

  • The number of tourists visiting New Zealand for vacations was almost 2 million in 1986, and it is projected to climb dramatically until 2005.
  • Between 2017 and 2022, the share of the world’s waste is predicted to quadruple.

Từ vựng miêu tả tỷ lệ %

từ vựng miêu tả tỷ lệ %

2%

An insignificant minority

 

24%

Almost a quarter

4%

A tiny fraction

 

25%

Exactly a quarter

15%

A small minority

 

26%

Roughly one quarter

70%

A large proportion

 

32%

Nearly one-third / a third

71%

A significant majority

 

48%

Around a half

73%

Nearly three quarters

 

49%

Just under a half

77%

Approximately three-quarter

 

50%

Exactly a half

79%

Well over three quarter

 

51%

Just over a half

89%

A very large proportion

     

Dưới đây là một số cụm từ bổ sung nên dùng:

  • The proportion (percentage) of …/ proportions (percentages) …
  • A large (small) number of people…/ Over a quarter of people …

Ví dụ:

  • In 1967, agriculture took up approximately three-quarters of the water used.
  • By the end of 2025, the proportion of automobiles manufactured will have risen to 42%.

Dạng bản đồ IELTS Writing Task 1

Từ vựng miêu tả mức độ của sự thay đổi

từ vựng miêu tả tốc độ của sự thay đổi

Khác biệt 

hoàn toàn

extensive, huge, overwhelming, enormous, great, tremendous

extensively, overwhelming, enormously, greatly, tremendously.

Lớn

large, considerable, a lot of, big, substantial.

largely, considerably, very, substantially.

Vừa

somewhat, medium, rational, relative, noticeable, marked

somewhat, relatively, noticeably, markedly

Ít

slight, partial, minimal, marginal, minor

slightly, barely, minimally, hardly, partly

 

Ví dụ:

  • In the year 2001, there were some minor changes to the Mall’s parking area.
  • The building had some tremendously renovative between 2005 and 2009.

Dưới đây là một số collocations bổ ích để miêu tả sự thay đổi của một khu vực:

Thay đổi lớn, hoàn toàn khác so với ban đầu

Thay đổi vừa phải,

mang tính tương đối

Thay đổi khó nhận thấy, không rõ mức độ

  • Radical change
  • Change beyond recognition
  • Sudden / dramatic shift
  • Notable changes
  • Largely disappeared
  • Significant fall
  • Increase / rise
  • Imperceptible change
  • Fundamental changes
  • Modest increase / improvement
  • Moves with the times
  • Would make a change
  • Undergo a transformation

Ngoài ra còn có các cụm từ chỉ thời gian dùng để miêu tả sự thay đổi chung:

  • Over the (time) period, … / Over the past … years, … / Over the years …
  • From … to … / Between … and …
  • In the last … / In the years after …
  • During …

Ví dụ:

  • Over the years, there are some radical changes can be noticed on the first floor of the store, particularly in the restaurant area.
  • From 2000 – 2005, the amusement park changed beyond recognition when the government decided to renovate it.

Từ vựng miêu tả sự thay đổi cụ thể kết hợp phương hướng

từ vựng ielts writing task 1

Mở rộng

enlarged, extended, expanded, made bigger, developed

Chuyển đổi

demolished, pulled down, flattened, knocked down, removed, torn down, cleared, chopped down, cut down

Thêm vào

constructed, erected, introduced, built, set up, opened up, added, planted

Thay đổi

converted, redeveloped, made into, modernised, renovated, relocated, replaced, reconstructed, transformed

Ví dụ:

  • The room has been expended.
  • They have builders reconstructed the bridge.

Từ vựng dùng để miêu tả phương hướng

Thí sinh có thể tưởng tượng đến các hướng của la bàn, bao gồm 4 hướng chính: North – East – West – South (viết tắt là N – E – W – S). 

Ngoài ra còn có các hướng đi kết hợp theo góc chéo nhau, ví dụ như North-west, South-west, … 

từ vựng phương hướng

Hoặc thí sinh có thể kết hợp cùng các từ vựng đơn giản như left side, right side, far, close, upper part, …

Ví dụ:

  • The owner has built a small pond close to the water fountain toward the north of the garden, and also transformed the shrubs into seasonal flowering plants.
  • The hospital’s front office has been enlarged by 10.4 metres compared to 1991.

Giới từ

giới từ trong ielts

Giới từ (preposition) cũng là một điểm từ vựng quan trọng vì giúp xác định miêu tả vị trí của đối tượng mà các bạn đang đề cập đến. 

Các giới từ thường được dùng trong bài IELTS Writing Task 1 bao gồm: on, next to, near, from … to …, by, across from, nearby, beside, between, over, along, …

Ví dụ:

  • Over a four-year span, canned tuna sales increased from 251,000 cans to 473,000 cans.
  • The proportion of motorcycle imports stood at 54,000 in 2003.

Dạng quy trình

Dạng bài này hầu hết đều không có quá nhiều từ vựng phức tạp mà chủ yếu tập trung đến các từ nối quan trọng như:

Addition

Contrast

Comparison

Time

First of all, Firstly

Second, Secondly

Last, Finally

Further, … Furthermore, … Moreover, …

In addition, …   Additionally, …

then

also

too

besides

again

However, …

Nevertheless, … Nonetheless, …

On the other hand, …  On the contrary, … Otherwise

Even so …

Notwithstanding

Alternatively, …

At the same time

though

instead

conversely

Similarly, …

in the same way

likewise

comparable

 as with

another

Just as … so too

A similar

Meanwhile, … Presently, …

At Last, …             Finally, …

immediately

thereafter

subsequently

eventually

currently

at that time

in the meantime

in the past

Place

Example

Result

Summary

there

here

beyond

nearby

next to

at that point

opposite to

adjacent to

on the other side

in the front

in the back

For example, …

For instance, …

that is

such as

as revealed by

illustrated by

specifically

in particular

for one thing

this can be seen in

an instance of this

hence

therefore

accordingly

consequently

thus

thereupon

as a result

in consequence

so

then

in short

on the whole

in other words

to be sure

clearly

anyway

on the whole

in sum

after all

in general

it seems

in brief

Huỳnh Anh Tuấn

Tham khảo thêm một số bài viết hữu ích nè:

BÀI MẪU IELTS SPEAKING BAND 7.0 – CHỦ ĐỀ TOWN AND CITY

BÀI MẪU IELTS WRITING 7.0+ CHỦ ĐỀ “SOME OF THE DIFFICULTIES OF LIVING IN A CITY”

TỔNG HỢP ĐỀ THI IELTS WRITING THẬT NĂM 2022 (THÁNG 1 – THÁNG 4)

khóa học writing mindset mastery

Khóa học tập trung giúp các bạn học sinh cấp THCS, THPT và Sinh viên Đại học làm quen với lối tư duy tiếng Anh học thuật, xây dựng nền tảng, có tầm nhìn tổng quan, hiểu rõ nguyên lý và thông thạo việc viết tiếng Anh học thuật và viết tiếng Anh trong bài thi chuẩn hóa ngôn ngữ quốc tế như IELTS Academic & General Training, TOEFL iBT hay PTE Academic.

Tham khảo thông tin chi tiết và nhận tư vấn ngay tại đây.

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN CUỐI: VIẾT ESSAY

Vậy là cuối cùng, sau một chặng đường dài của chuỗi series Từ Word đến Essay – xây dựng bài viết hoàn chỉnh từ nền tảng, chúng ta đã đến với phần viết Essay.

Sau khi cùng nhau ‘cân qua’ 03 phần, chắc hẳn ít nhiều các bạn cũng ‘tậu’ riêng cho mình kha khá kiến thức nền từ ‘các viên gạch’ để tạo nên một bài Essay ‘chuẩn cơm mẹ nấu’.

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN 1: TỪ VỰNG TIẾNG ANH (WORD)

TỪ WORD ĐẾN ESSAY – XÂY DỰNG BÀI VIẾT HOÀN CHỈNH TỪ NỀN TẢNG – PHẦN 2: VIẾT CÂU TIẾNG ANH (SENTENCE)

Với phần này, cùng cô tìm hiểu các mục bao gồm: bố cục, các loại Essay và các bước để ‘nhào nặn’ thành hình một bài Essay hoàn thiện. Xem bên dưới nhé!

Cấu trúc và các dạng thường gặp của Essay

Bố cục của một Essay

viết essay bố cục của 1 bài essay hoàn chỉnh

Nếu như ở phần Paragraph, các bạn cần Topic sentence, Supporting sentence và Concluding sentence để có được một Paragraph, thì ở phần Essay, các bạn cũng áp dụng tương tự, nhưng ở ‘quy mô’ lớn hơn.

Xét về bản chất, Essay là tổng hợp của nhiều đoạn văn tổng hợp lại. Với mỗi phần tương ứng sẽ được viết thành một đoạn văn, cụ thể:

Introductory paragraph (MỞ BÀI)

Là đoạn giới thiệu dẫn ra luận điểm hoặc ý chính của cả bài viết.

Các bạn không nhất thiết phải dẫn trực tiếp vào đề bài mà có thể dẫn một số thông tin liên quan mật thiết trước khi giới thiệu nội dung trong Thesis statement (câu chủ đề), nhưng tuyệt đối không sa đà. Độ dài của đoạn cần canh chỉnh phù hợp.

Body paragraph (THÂN BÀI)

Là các đoạn xuất hiện sau mở bài, có chức năng hỗ trợ làm rõ đối tượng ở phần mở bài và phân tích chuyên sâu nhằm thuyết phục người đọc kèm theo dẫn chứng cụ thể (số liệu, bài báo, khảo sát, các nghiên cứu khoa học…).

Mỗi đoạn sẽ là một luận điểm (supporting idea), nên được liên kết hợp lý, logic. Tuỳ vào cách sắp xếp và mục đích của người viết mà số lượng đoạn văn trong thân bài sẽ linh hoạt.

Concluding paragraph (KẾT BÀI)

Là đoạn có nhiệm vụ khôi phục luận điểm (theo hình thức Paraphrasing), và tập hợp các chủ đề của lập luận được trình bày trong bài Essay. Đồng thời cung cấp quan điểm cá nhân (kinh nghiệm, dự đoán, lời khuyên…).

Một số dạng Essay đặc trưng (IELTS Writing Task 1) thì phần kết bài không cần đề cập.

Các dạng phổ biến của Essay

các dạng bài essay

Có vô vàn các thể loại bài Essay phục vụ nhu cầu của người viết. Sau đây là 05 dạng bài thường được áp dụng nhất trong thực tế với người học tiếng Anh nói chung:

  • Argumentative Essay (Trình bày quan điểm)

Là dạng bài trình bày một lập luận hay quan điểm dựa trên các dẫn chứng người viết đề ra. Dạng bài này yêu cầu bạn lựa chọn được một luận điểm, thể hiện quan điểm rõ ràng về vấn đề từ đề tài như đồng tình (Agree), phản đối (Disagree) hay đồng ý bán phần (Neutral). Đây là dạng bài thường gặp trong các đề thi của IELTS Writing Task 2.

  • Descriptive Essay (Miêu tả)

Đúng như tên gọi, dạng đề này yêu cầu người viết thực hiện việc mô tả bất kỳ một/ nhiều sự vật, sự việc, con người, động vật … một cách chi tiết và có thể hình dung được thông qua bài viết. Đây là kiểu bài viết thường được đề xuất ở các level nhập môn cho các bạn học tiếng Anh.

  • Autobiographical Essay (Tự truyện)

Đây là dạng bài với một mục đích duy nhất là kể lại cuộc đời theo lời người viết. Dạng bài này vô cùng phổ biến khi viết sách, thường được các người nổi tiếng, chính trị gia hay doanh nhân… áp dụng để thuật lại tiểu sự bản thân.

  • Narrative Essay (Tường thuật)

Dạng bài này dùng để miêu tả lại quá trình của sự kiện bất kỳ, thường được sử dụng thì quá khứ xuyên suốt bài văn, với mục đích nêu ra bài học từ sự việc, ý nghĩa của sự việc đó tác động đến người viết hay đối tượng được nhắc đến.

  • Persuasive Essay (Thuyết phục)

Một dạng bài thuyết phục, muốn người đọc tin vào lý luận của người viết từ phân tích của mình. Để có được một bài văn thuyết phục hiệu quả, người viết đòi hỏi phải có những lập luận, dẫn chứng và phân tích sắc bén, hợp lý tối đa.

Sau đây là ví dụ về bố cục đoạn văn của dạng bài Argumentative Essay hoàn chỉnh để các bạn tham khảo:

When choosing a job, the salary is the most important consideration. To what extent do you agree or disagree?

Many people choose their jobs based on the size of the salary offered. Personally, I disagree with the idea that money is the key consideration when deciding on a career because I believe that other factors are equally important. (1)

On the one hand, I agree that money is necessary in order for people to meet their basic needs. For example, we all need money to pay for housing, food, bills, health care, and education. Most people consider it a priority to at least earn a salary that allows them to cover these needs and have a reasonable quality of life. If people choose their jobs based on enjoyment or other non-financial factors, they might find it difficult to support themselves. Artists and musicians, are known for choosing a career path that they love, but that does not always provide them with enough money to live comfortably or  raise a family. (2a)

Nevertheless, I believe that other considerations are just as important as what we earn in our jobs. Firstly, personal relationships and the atmosphere in a workplace are extremely important when choosing a job. Having a good manager or friendly colleagues, for example, can make a huge difference in workers’ levels of happiness and general quality of life. Secondly, many people’s feelings of job satisfaction come from their professional achievements, the skills they learn, and the position they reach, rather than the money they earn. Finally, some people choose a career because they want to help others and contribute something positive to society.(2b)

In conclusion, while salaries certainly affect people’s choice of profession, I do not believe that money outweighs all other motivators. (3)

  • (1) Introductory paragraph
  • (2a) Supporting idea
  • (2b) Supporting idea 
  • (3) Conclusion 

Trong đoạn văn, có thể thấy rằng người viết đã đề cập về quan điểm về việc lương có phải yếu tố quan trọng nhất hay không cụ thể là người viết thể hiện quan điểm không đồng tình (Disagree).

Sau đó, đưa ra những lập luận (supporting idea), bao gồm 2 lập luận để giải thích cho quan điểm của mình.

Bước nào viết Essay, tips nào để viết hay?

‘Cứ đi sẽ tới, cứ viết là thành bài’, chắc hẳn nhiều bạn đang thắc mắc, đã có bố cục cụ thể rồi thì chỉ cần áp dụng là có thể viết Essay phải không?

Để  bật mí cho các bạn rằng có thể bạn không sai nhưng dưới áp lực của thời gian và tuỳ vào hoàn cảnh nhất định, như trong phòng thi chẳng hạn. Việc “vào là viết” xác suất cao sẽ không cho bạn kết quả như ý thậm chí không hoàn thành kịp thời lượng.

làm thế nào để viết essay

Hãy tham khảo thử chiến thuật 7 bước viết Essay sau đây nhé:

  • Bước 1:  Xác định rõ yêu cầu đề bài
  • Bước 2: Xây dựng câu Thesis statement trong Mở bài 
  • Bước 3: Lên ý tưởng cho phần Body 
  • Bước 4: Xem xét idea đã brainstorm, lựa chọn các các luận điểm khả thi
  • Bước 5: Tiến hành viết Body paragraph 
  • Bước 6: Viết introductory và concluding paragraph
  • Bước 7: Chỉnh sửa lỗi chính tả nếu có, đọc lại toàn bộ bài

7 bước viết essay

Còn đây là một số tips các bạn không nên bỏ qua khi luyện tập nhằm nâng trình viết Essay nhé:

  • Luôn áp dụng Coherence – Cohesion trong bài viết.
  • Trong quá trình viết, nếu có ý tưởng mới, hãy đối chiếu với đề bài để đánh giá tính liên quan trước khi thêm vào bài.
  • Đọc thật nhiều kiến thức trong nhiều ngành, sự kiện để có ideas viết bài.
  • Hãy chú ý đến sự vận dụng của các thì trong câu sao cho phù hợp với ngữ cảnh.
  • Luyện tập trong khoảng thời gian nhất định nếu đó là viết Essay cho các loại chứng chỉ (IELTS, TOEIC, TOEFL…).

Chúng ta đã chính thức ‘chốt đơn thành công’ với chuỗi series Từ Word đến Essay – xây dựng bài viết hoàn chỉnh từ nền tảng.

Từ những lượng thông tin trải dài qua các phần của series hy vọng các bạn sẽ vận dụng thật tốt để ‘cân’ qua mọi loại bài Essay sau này. Hẹn gặp lại các bạn trong những chuỗi series đặc biệt tiếp theo nhé.

Nguyễn Đỗ Hồng Đào

Đọc thêm một số bài viết chuyên sâu nè:

CÁCH XỬ LÝ 3 TÌNH HUỐNG “KHÓ ĐỠ” TRONG IELTS SPEAKING

LINKING WORDS TRONG BÀI THI IELTS WRITING

TỔNG HỢP BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 1 – PHẦN 1

WRITING 1.0.1 – NHỮNG ĐIỀU BẠN NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT VỀ IELTS WRITING TASK 1

IELTS Writing là một phần thi gây nhiều khó khăn đối với thí sinh chưa nắm rõ về khả năng lập luận cũng như kiến thức ngữ pháp. 

Một bài thi Writing bao gồm 2 phần: Task 1 và Task 2; các bạn cần hoàn thành bài thi trong 60 phút. Bài viết này sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức cần thiết về IELTS Writing Task 1. Tham khảo bên dưới nhé!

Góc nhìn tổng quan về IELTS Writing Task 1

Lượng thời gian vừa đủ để hoàn thành bài IELTS Writing Task 1 là 20 phút, với độ dài ít nhất là 150 từ. 

Đề bài yêu cầu viết bài ở một số dạng như: biểu đồ, bảng số liệu, quy trình hoặc bản đồ. Đối với mỗi dạng bài sẽ có các đặc điểm, thông tin và các so sánh khác nhau, vì thế thí sinh cần nắm rõ cách viết được một bài báo cáo mô tả số liệu chính xác. 

Thí sinh không nên thể hiện quan điểm điểm cá nhân vào IELTS Writing task 1.

4 tiêu chí chấm ielts writing task 1

Đọc thêm: Các tiêu chí chấm điểm IELTS Writing Task 1 chi tiết WRITING TASK 1: Band Descriptors (public version)

Những dạng bài thường gặp

Line Graph (Biểu đồ đường)

Biểu đồ đường là dạng đề thường xuất hiện nhất. Trong đó số liệu biểu thị ở vùng giữa của 2 trục Ox và Oy (dọc và ngang), thông số thay đổi khác nhau tùy thuộc vào đối tượng cần phân tích. 

line graph ielts writing task 1 minh họa

Bar chart (Biểu đồ đường)

Biểu đồ cột cũng thể hiện thông số trên 2 trục Ox và Oy nhưng thông tin số liệu chỉ biểu thị một xu hướng phát triển cụ thể. Hơn nữa, biểu đồ cột có thể đưa theo chiều dọc hoặc ngang, tuy vậy quá trình phân tích vẫn như nhau.

bar chart ielts writing task 1

Pie chart (Biểu đồ tròn)

Biểu đồ tròn khác với 2 dạng trên, thông tin số liệu sẽ được biểu thị theo tỷ lệ phần trăm.ố lượng biểu đồ thường có từ 2 đến 3 hình để các bạn nắm rõ sự thay đổi qua các giai đoạn.

pie chart ielts writing task 1

Table (Bảng số liệu)

Bảng số liệu chứa thông tin số liệu của từng đối tượng cụ thể và chúng được liệt kê rõ ràng giúp thí sinh dễ nắm bắt.

table-ielts-writing-task-1

Mixed Charts (Biểu đồ kết hợp)

Các dạng bài biểu đồ trên có thể được tổng hợp lại thành một biểu đồ kết hợp lớn. Đối với biểu đồ này, các bạn phải nắm bắt được thông tin số liệu cũng như cách trình bày.

mixed charts ielts writing task 1

Process (Quy trình)

Đề bài quy trình yêu cầu mô tả quá trình hoặc quy trình theo biểu đồ, hình vẽ cho sẵn. Có 2 dạng:

Natural process: các quá trình diễn ra ngoài tự nhiên.

Man-made process: quá trình sản xuất nhân tạo.

process-ielts-writing-task-1

Maps (Bản đồ)

Dạng bài bản đồ chứa thông tin so sánh giữa 2 hình ảnh khác nhau ở 2 thời kỳ khác nhau, dữ liệu thường về một địa điểm cụ thể, bố cục của một tòa nhà,… Những thay đổi tối đa chỉ 3 giai đoạn, tương đương với số lượng hình ảnh đề bài cho sẵn.

maps ielts writing task 1

Dàn ý chi tiết cho IELTS Writing Task 1

Thí sinh nên lập dàn ý trong 5 phút và cần chú ý đến những thông tin sau:

  • Đề bài cho dạng biểu đồ (line, bar, pie, table, mixed) hay dạng khác (process, maps).
  • Đơn vị thống kê của biểu đồ.
  • Thì của động từ (quá khứ và tương lai).

lập dàn ý ielts writing task 1

Dàn ý các dạng biểu đồ Line, Bar, Pie, Table

I. Introduction (Mở bài)

Trước tiên cần xác định đối tượng so sánh, tránh lặp lại lỗi sai nhiều lần trong bài. 

Thí sinh viết giới hạn từ 1 – 2 câu, paraphrase lại nội dung đề bài: đối tượng, vấn đề, mốc thời gian đang được đề cập đến.

II. Overview (Mô tả chung)

Tiếp sau đó, phần mô tả chung nên được viết sau phần mở đầu nhằm tăng tính liên kết.

III. Body paragraph (Thân bài)

Thí sinh nên chia thân bài thành 2 đoạn sau đó xác định thông tin của các đối tượng. 

Kế tiếp, lập nhóm các đặc điểm tương đồng và khác nhau trên đề bài. Với mỗi nhóm tương đồng hoặc khác nhau, thí sinh nên triển khai một đoạn văn chi tiết, so sánh ghi lại số liệu trên đề. Độ dài cho mỗi nhóm nên nằm từ khoảng 3 – 4 câu.

hướng dẫn lập dàn ý

(*) Lưu ý: Ở IELTS Writing task 1, thí sinh nên sử dụng Overview thay cho Conclusion (Kết bài) vì mục đích của Task 1 yêu cầu “mô tả” hơn là “phân tích” như ở Task 2. Conclusion thường chỉ ở cuối bài, khác với Overview có thể nằm ở đầu hoặc cuối.

Dàn ý các dạng Map

I. Introduction (Mở bài)

Xác định loại bản đồ đề cho: mô tả bản đồ ở hiện tại hoặc 2 bản đồ (1 hiện tại, 1 tương lai hoặc 1 quá khứ, 1 hiện tại).

Paraphrase lại câu đề bài.

II. Overview (Mô tả chung)

Thí sinh mô tả chung về 2 bản đồ cũng những khác biệt đáng chú ý.

III. Body paragraph (Thân bài)

Thí sinh mô tả chi tiết những thay đổi đã xảy ra, nên chia thành 2 đoạn. Ngoài ra cũng có thể nhóm thông tin với nhau theo thời gian hoặc các phần trong bản đồ để dễ dàng so sánh.

Dàn ý các dạng biểu đồ Mixed

I. Introduction (Mở bài)

Xác định đối tượng so sánh giống như các dạng biểu đồ khác.

Paraphrase lại đề bài. Thí sinh nên viết thành 2 câu “The first graph shows… The second graph indicates…”

II. Overview (Mô tả chung)

Thí sinh tìm đặc điểm chính của 2 biểu đồ và miêu tả chúng.

III. Body paragraph (Thân bài)

Thí sinh nên chia thân bài thành 2 đoạn:

  • Đoạn 1: Mô tả đặc điểm chính biểu đồ thứ nhất.
  • Đoạn 2: Mô tả đặc điểm chính biểu đồ thứ hai.

Mỗi đoạn nên có độ dài từ 3 – 4 câu.

Dàn ý các dạng Process

I. Introduction (Mở bài)

Xác định đề bài cho dạng Process nào: Natural, Man-made hoặc Object.

Paraphrase lại đề bài, sử dụng các cấu trúc:

  • The diagram describes how …
  • The process of producing (making) …
  • How to produce (make) …
  • The production of …

II. Overview (Mô tả chung)

Thí sinh mô tả đơn giản bước bắt đầu và kết thúc của quá trình, không viết quá chi tiết.

Sử dụng các cấu trúc sau để dẫn vào phần mô tả chung:

  • The … concludes … main steps begin with … and finish with …
  • There are … major stages in the process of …
  • This chart provides an overview of …

III. Body paragraph (Thân bài)

Thí sinh viết 2 thân bài mô tả chi tiết từng bước của quá trình, có thể phân chia quá trình từ đầu đến giữa là đoạn 1 và quá trình còn lại cho đoạn 2.

keywords trong ielts writing task 1

Dàn ý mẫu IELTS Writing Task 1

The first chart shows how energy is used in an average Australian household. The second chart shows the greenhouse gas emissions which result from this energy use.

dàn bài mẫu ielts writing task 1

Viết Câu Introduction

Thay thế hoặc điều chỉnh các cụm từ đề bài hoặc thay đổi câu trúc câu để tạo câu mới.

  • “an average Australian household” => “an average household in Australia”
  • “greenhouse gas emissions” => “emissions of greenhouse gas”
  • “result from” => “caused by”
  • “use” => “consume”

The first pie chart below illustrates how energy is consumed in an average household in Australia, while the second chart compares the emissions of greenhouse gas which are caused by this energy consumption.

Viết Câu Overview

Trình bày dữ liệu chiếm phần chủ đạo hoặc biến động tăng – giảm trong bài.

  • “heating”“water heating” thể hiện trong bài là “account for the largest portion” trong việc sử dụng “energy” trong các hộ gia đình (domestic)
  • “other appliances” cũng “account for the largest portion” trong “emitting greenhouse gas”

Overall, heating, water heating, and the operation of other appliances in the household account for the most significant portion in the consumption of domestic energy and in emitting greenhouse gas.

Viết Body – Paragraph 1 & 2

Viết tối thiểu 2 đoạn, mỗi đoạn 4-6 câu, mỗi câu dao động 15-25 từ, trình bày số liệu chính và xu thế nổi bật của dữ liệu trong bài.

  • It can be clearly observed from the first chart that

Thông tin chính

  • heating activities

Số liệu tương đối

  • over 40 percent

Động từ chính

  • spend

Cụm từ chỉ xu hướng/ sự nổi bậc của dữ liệu trong bài

  • taking the most significant proportion

It can be clearly observed from the first chart that over 40 percent of household energy in an average household in Australia is spent on heating activities, taking the most significant proportion.

Các bạn viết từ 8-12 đủ thành phần câu như trên thì hoàn thành phần thân bài.

Huỳnh Anh Tuấn

Tham khảo thêm một số bài viết nè:

TỔNG HỢP ĐỀ THI IELTS WRITING THẬT NĂM 2022 (THÁNG 1 – THÁNG 4)

TỔNG HỢP BÀI MẪU IELTS WRITING TASK 1 – PHẦN 1

CÁCH VIẾT BAR CHART WRITING TASK 1: 03 BƯỚC ĐỂ ĐẠT BAND 7.0+

ĐỊNH HƯỚNG HỌC TẬP DÀNH CHO SINH VIÊN NGÀNH NGÔN NGỮ ANH – HỌC GÌ, LÀM GÌ?

Ngôn ngữ Anh hiện tại là ngôn ngữ chính thức của hơn 50 quốc gia trên thế giới và đang ngày càng trở nên phổ biến. Do vậy, sử dụng thành thạo tiếng Anh mang lại cho bạn các bạn trẻ những lợi thế rất lớn trong học tập cũng như công việc.

Ngành Ngôn ngữ Anh tạo điều kiện để sinh viên nghiên cứu chuyên sâu, xây dựng kiến thức và luyện tập sử dụng tiếng Anh, từ đó có thể làm chủ và giao tiếp tiếng Anh thành thạo. Trong bài viết này, thầy sẽ đưa ra cho các bạn một vài thông tin về thực trạng học Ngôn ngữ Anh và định hướng giải pháp học tập hiệu quả.

Đọc thêm: DANH SÁCH TRƯỜNG ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ ANH CHẤT LƯỢNG – KHU VỰC TP.HCM

Thực trạng học ngành Ngôn ngữ Anh

3 hay 4 học kỳ, 20 hay 40 tín chỉ liệu có đủ?

Các bạn sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh thường phải trải qua từ 3 đến 4 học kì, với khoảng 20 đến 40 tín chỉ, để học các môn cơ sở ngành nhằm xây dựng nền tảng kiến thức và kĩ năng ngôn ngữ cần thiết.

Về lý thuyết, các bạn học kiến thứckĩ năng ngôn ngữ; song song đó là kiến thức về văn hóa hay kỹ năng làm việc nhóm, …

học gì ngành ngôn ngữ anh

Một số trường Đại học đang dạy riêng từng kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết, mỗi môn 2 tín chỉ. Một số trường khác dạy gộp chung thành một môn 2 kỹ năng Nghe – Nói hoặc Đọc – Viết. Thậm chí, nhiều trường gộp chung thành Tiếng Anh 1, Tiếng Anh 2 hay Tiếng Anh 3, mỗi môn từ 3-4 tín chỉ.

Một số trường dạy cũng dạy thêm các môn Phát âm, Từ vựng, Từ vựng Nâng cao, Ngữ pháp Nâng cao, Viết tiểu luận, Nghe – Ghi chú hay Nói trước công chúng nhóm các môn cơ sở ngành.

Chương trình học nhiều, thời gian không đủ, sinh viên quá tải?

Đối với chương trình học như vậy, về mặt lý thuyết, điều này rất hợp lý. Tuy nhiên trên thực tế, bởi vì thời gian không đủ, phải đưa quá nhiều thứ vào chương trình, trình độ đầu vào sinh viên không tương đồng, chất lượng giảng viên và quy trình khảo thí không chuẩn hóa, nên kết quả không như mong muốn. 

Chính vì vậy, sau khoảng một hoặc hai học kì, nhiều bạn cảm thấy chưa kịp học gì thì đã kết thúc môn.

học ngành ngôn ngữ anh

Về bản chất, học những môn cơ sở ngành như thầy đề cập ở trên không khác gì việc học các kỹ năng thực hành tiếng, bao gồm các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết như đối với bất kì người học tiếng Anh nào.

Các bạn cần biết thêm rằng, trong việc học tiếng Anh, thực hành tiếng là những môn giúp học viên có thể sử dụng tiếng Anh làm công cụ giao tiếp (như các bạn vẫn làm với tiếng Việt).

Sinh viên có thực sự hiểu đúng mục tiêu của việc học tiếng Anh?

Trong thực tế, mục tiêu chính của việc học tiếng Anh là để ứng dụng trong đời sống, công việc; diễn đạt được cái mình nghĩ, nói được câu cú rõ ràng, viết đúng ngữ pháp, người khác nói mình hiểu, mình nói người khác hiểu và gặp văn bản thì đọc được.

mục đích của học ngành ngôn ngữ anh

Một số bạn sinh viên năm thứ 3 nói rằng môn Văn minh Anh hay Văn minh Mỹ khó. Thực tế, khi các bạn yếu từ vựng, yếu ngữ pháp, nghe không hiểu, viết không ra câu, thì học gì cũng khó.

Đối với các môn Lý thuyết tiếng như Hình thái học (Morphology), Cấu trúc học (Syntax), Âm vị học (Phonetics) hay Ngữ nghĩa học (Semantics), thật ra cũng không khó nếu các bạn có vốn từ vựng và ngữ pháp vững chắc.

Học các môn Chuyên ngành nghề nghiệp, như Phiên dịch, Giảng dạy hay Tiếng Anh thương mại cũng vậy. Nếu các bạn yếu tiếng Anh thì không thể dịch bài, không tự tin đứng lớp giảng bài hay không đọc được tin tức kinh doanh bằng tiếng Anh.

Thầy tóm lại, điểm mấu chốt của vấn đề là, trong 1-2 năm đầu đại học, nếu các bạn không có định hướng, không nắm vững kỹ năng thực hành tiếng thì giai đoạn sau, học môn nào các bạn cũng thấy khó khăn.

học ngành ngôn ngữ anh khó không

Vậy làm sao để các bạn học tốt các môn thực hành tiếng? Một trong những cách tốt nhất là các bạn chuẩn hóa việc học bằng các bài thi chuẩn hóa quốc tế như IELTS, TOEFL iBT và PTE Academic.

Các bạn sinh viên nên chọn một trong 3 bài thi chuẩn hóa ở trên để tự học và định hướng học tập bản thân. Vì sao?

Giải pháp 

Hiểu đúng và định hướng học tiếng Anh hiệu quả

Đầu tiên, các bạn cần hiểu khái niệm bài thi chuẩn hóa (standardised test). Bài thi chuẩn hóa là những bài thi được tổ chức hoàn toàn độc lập với các chương trình đào tạo. Những bài thi này thường tính quốc tế và được công nhận bởi nhiều tổ chức giáo dục và nghề nghiệp, cả tư nhân lẫn chính phủ.

Trong tiếng Anh, bài thi chuẩn hóa quốc tế phổ biến và đáng tin cậy nhất là IELTS (ngoài ra còn có bài thi TOEFL iBT và gần đây là bài thi PTE Academic).

ngành ngôn ngữ anh & bài thi chuẩn hóa quốc tế

Tùy vào mức điểm này mà có thể khẳng định thí sinh đủ năng tiếng Anh, để học một chương trình Đại học, nộp hồ sơ nhập cư hoặc làm việc.

Ví dụ, nếu ứng viên sử dụng kết quả thi IELTS để nộp hồ sơ nhập học, trường Đại học Manchester (Anh) yêu cầu mức điểm IELTS 6.5.

chứng chỉ ielts

 

Sở Đối ngoại và Ngoại thương Úc (văn phòng tại New Zealand) và Cơ quan nhập cư New Zealand (văn phòng tại Henderson) yêu cầu ứng viên lần lượt có điểm IELTS 4.5 và 6.5.

yêu cầu chứng chỉ ielts

Công ty Coca Cola Việt Nam (Hà Nội) yêu cầu mức điểm IELTS 6.0 cho cả ứng viên và nhân viên.

điểm ielts

Tiếp theo, các bạn cần hiểu về nguồn gốc, sự hình thành và phát triển của những bài thi chuẩn hóa, để có cái nhìn toàn diện về giáo dục và khảo thí ngôn ngữ, định hướng quá trình giảng dạy và học tập.

Khi một trường đại học muốn tuyển chọn ứng viên có đủ năng lực tiếng Anh để tham gia chương trình đào tạo bậc Đại học và sau Đại học, họ sẽ tập hợp những kiến thức và kĩ năng tiếng Anh cần thiết, kết hợp với những nguyên lý và kỹ thuật khảo thí, từ đó xây dựng bài thi hoàn chỉnh để tuyển chọn ứng viên.

Ví dụ, để học tập trong môi trường đại học, sinh viên phải biết động từ “provide” và danh từ “solution” để diễn tả ý “our group will provide some solutions…” hay “the paper provides some solutions” trong khi thuyết trình hoặc viết bài luận.

Dựa vào đó, bài thi được thiết kế để kiểm tra xem ứng viên có nghe, nói, đọc, viết được động từ “provide” và danh từ “solution” cùng những từ cốt lõi khác trong quá trình học đại học hay không.

Ngoài ra, những kiến thức tổng quát về văn hoá và xã hội, kỹ năng học tập như ghi chú (note-taking), miêu tả biểu đồ (chart description), diễn giải (paraphrase) hay đọc lướt (skim) đều là những kỹ năng cơ bản và cốt lõi mà sinh viên phải nắm vững để thành công trong môi trường đại học. Những thứ này cũng sẽ được kiểm tra trực tiếp và gián tiếp trong các bài thi xét tuyển.

Hiện nay, các trường đại học có những bài thi riêng cho việc xét tuyển và song song đó vẫn những tổ chức khảo thí chuyên nghiệp xây dựng và phát triển những bài thi chuẩn hóa tiếng Anh độc lập, thương mại hoá và kết quả thi được công nhận tại nhiều trường đại học trên khắp thế giới.

Chứng chỉ IELTS – bài thi tiếng Anh chuẩn hóa quốc tế tiêu biểu

Bài thi tiếng Anh chuẩn hóa quốc tế như IELTS là những sản phẩm tiêu biểu.

Thí sinh có thể dự thi ở bất kì địa điểm (test site) nào, kết quả thi sẽ gửi trực tiếp từ các đơn vị khảo thí và được chấp nhận ở hầu hết các trường.

Ví dụ, ứng viên đạt điểm IELTS 5.5-6.5 sẽ đủ chuẩn để nộp hồ sơ vào những chương trình đại học hàng đầu, như trường Đại học Kỹ thuật SwinburneMelbourne (Úc), trường Đại học Bournemouth (Anh) hoặc trường Đại học Toronto (Canada).

yêu cầu điểm ielts

yêu cầu bằng ielts

chứng chỉ ielts bao nhiêu là đủ

 

(Tìm hiểu về tiêu chuẩn IELTS với nhiều tổ chức khác tại: IELTS.org)

Mức điểm thí sinh đạt được trong bài thi IELTS là minh chứng cho năng lực tiếng Anh, khẳng định rằng ứng viên đủ năng lực tiếng Anh để theo học một chương trình đào tạo bậc Đại học, từ ngành kinh doanh, quản trị, tài chính, truyền thông, ngôn ngữ cho tới ngành kỹ thuật, khoa học hay công nghệ.

bài thi chuẩn hóa quốc tế ielts

… Và không chỉ bó hẹp trong lĩnh vực giáo dục

Nếu một người học tiếng Anh, sau khi đọc một đoạn văn bằng tiếng Anh, có thể viết lại theo cách khác mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa (paraphrasing) hoặc tóm tắt ý chính (summarising) một cách hiệu quả, người học đó đã chứng minh mình đạt trình độ tiếng Anh nhất định.

Thực tế, những kĩ năng như ghi chú (notetaking), miêu tả biểu đồ (chart description), đọc nhanhchi tiết (skimming & scanning) không chỉ cần thiết trong môi trường đại học mà còn là những kỹ năng cốt lõi trong công việc sau khi tốt nghiệp.

Người trưởng nhóm trình bày kết quả kinh doanh trên biểu đồ (describing the chart data) hay người trợ lý giám đốc cần đọc nhanhchi tiết để tóm tắt (summarising) văn bản là những ví dụ rất điển hình về kỹ năng trong công việc mà chúng ta xử lý hàng ngày.

Những kỹ năng vừa nêu đều được hệ thống và chuẩn hoá trong từng phần thi nghe – nói – đọc – viết của bài thi IELTS.

Trong phần thi IELTS Reading, kỹ năng tóm tắt văn bản xuất hiện như sau:

minh họa đề thi ielts

Trong phần thi IELTS Writing, kỹ năng miêu tả biểu đồ xuất hiện như sau: 

minh họa đề thi ielts 1

Thực tế, bài thi IELTS không chỉ cần thiết trong việc xin thị thực du học và định cư tại các nước châu Âu hay Bắc Mỹ mà hoàn toàn có thể được sử dụng để định hướng học tập, phục vụ công việc thực tế.

học ngành ngôn ngữ anh ở sài gòn

Rõ ràng, những kiến thức và kĩ năng tiếng Anh đã được hệ thống và kiểm tra một cách khoa học trong các bài thi IELTS. Để đơn giản hóa mục tiêu và định hướng học tập, cách tiếp cận nhanh nhất là tận dụng giá trị thực tiễn của bài thi IELTS.

Cách tiếp cận này là test-based approach, nghĩa là dựa vào bài thi tiêu chuẩn để xây dựng chương trình hoặc tự học, tập trung vào kiến thức và kĩ năng tiếng Anh cốt lõi, thống hóa và chuẩn hóa.

Tìm hiểu thêm về các phương pháp học tiếng Anh: THƯ NGỎ – ĐỊNH HƯỚNG HỌC TIẾNG ANH VÀ THI CHỨNG CHỈ IELTS HỌC SINH THCS & THPT

Song song với việc học các môn cơ sở ngành để hoàn thành nghĩa vụ ở trường đại học, các bạn sinh viên chuyên ngành tiếng Anh nên có lộ trình tự học các môn thực hành tiếng để tự mình củng cố các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết của mình. Để làm điều này thì việc chọn một bài thi chuẩn hóa để tự học, ôn luyện và thi lấy điểm là con đường nhanh và thực tế nhất. 

Một lần nữa có thể khẳng định rằng, điểm thi IELTS là minh chứng cụ thể cho năng lực tiếng Anh của một ứng viên, không chỉ dành cho việc du học, định cư mà còn được các công ty và tổ chức tuyển dụng chấp nhận.

học ielts hay toeic

Đọc thêm để hiểu rõ hơn về chứng chỉ IELTS:

04 SECTIONS CỦA BÀI THI IELTS LISTENING: MỘT GÓC NHÌN CHUYÊN SÂU

BÀI THI VÀ CHỨNG CHỈ IELTS: 7 ĐIỀU CỐT LÕI CẦN BIẾT

IELTS GENERAL TRAINING – IELTS DÀNH CHO NGƯỜI ĐỊNH CƯ? GIẢI MÃ BÀI THI IELTS GENERAL

 

DANH TÍNH NỮ MC IELTS 8.0 DẪN TẠI LỄ THƯỢNG CỜ SEA GAME 31

MC Minh Đức từng tốt nghiệp trường quốc tế RMIT và cũng từng biết đến là một hot girl nổi tiếng của trường. Hiện tại, Minh Đức đang công tác tại Bộ Văn hoá – Thể thao – Du lịch và làm việc ở Cục Hợp tác quốc tế. MC Minh Đức sở hữu nhan sắc ấn tượng cùng khả năng tiếng Anh lưu loát với số điểm IELTS 8.0.

Nữ MC IELTS 8.0 dẫn tại lễ Thượng cờ SEA Game 31

Với ngoại hình sáng, lối dẫn duyên dáng và IELTS 8.0, Minh Đức là một MC dẫn song ngữ đắt show ở Hà Nội. Với nhiều sự kiện lớn cô từng đảm nhận như: Triển lãm “Việt Nam – Philippines: Những sắc màu văn hoá” nhân dịp kỷ niệm 45 năm thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam – Philippines, Triển lãm Trang phục Truyền thống các nước Asean 2020, khai mạc tuần phim Asean 2020 tại VN, Tuần Văn hoá Việt Nam Tại Canada nhân 45 năm thiết lập quan hệ ngoại giao VN – Canada, Triển lãm tranh đồ hoạ các nước Asean lần thứ 3- VN 2020…

Ngoài ra, cô còn đang làm cố vấn học thuật cho 3 trung tâm tiếng anh có tiếng tại Hà Nội. Được biết, MC Minh Đức từng đoạt giải tiếng Anh cấp tỉnh thời cấp 2, 3. Cô được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi tiếng Anh cấp quốc gia của trường THPT chuyên Hưng Yên. Hiện tại, cô nàng đang sở hữu band điểm ấn tượng với IELTS 8.0.

Nữ MC IELTS 8.0 dẫn tại lễ Thượng cờ SEA Game 31

Hiện tại, SEA Games 31 đang là sự kiện nhận được nhiều quan tâm của người hâm mộ bởi sau 19 năm, Việt Nam lại đăng cai tổ chức. Bên cạnh các vận động viên, trận đấu, MC Minh Đức – người được chọn dẫn lễ thượng cờ SEA Games 31 tại sân vận động Mỹ Đình cũng nhận được nhiều chú ý bởi gương mặt khả ái, đôi mắt biết nói cùng nụ cười rạng rỡ.

MC Minh Đức vinh dự và tự hào chia sẻ khi được chọn lựa là người dẫn sự kiện Lễ thượng cờ SEA Games 31: “Được giao trọng trách là MC dẫn lễ thượng cờ SEA Game 31 lần này, đó là niềm tự hào và vinh dự đối với tôi. Sau 2 năm đại dịch COVID-19, việc tổ chức một đại hội thể thao lớn như vậy còn mang ý nghĩa cho sự “hồi sinh”, thể hiện sức mạnh đoàn kết khó khuất phục của con người. Dù đã dẫn rất nhiều sự kiện lớn nhưng với sự kiện này tôi vẫn háo hức, hồi hộp như ngày mới vào nghề.”

Những bài viết sau có thể hữu ích với bạn nè!

ĐÀO THẢO NGUYÊN – CHINH PHỤC 7 CHẤM IELTS KHÔNG KHÓ

NỮ SINH TIỀN GIANG IELTS 8.0 XUẤT SẮC BƯỚC VÀO ĐÊM CHUNG KẾT MISS WORLD VIETNAM

THÍ SINH VIỆT NAM ĐẦU TIÊN ĐẠT IELTS 9.0